Cho m gam một triglixerit X vào một lượng vừa đủ 24 gam dung dịch NaOH 10%, đun nóng thu được 17,2 gam xà phòng. Phần trăm khối lượng O trong X là
A. 5,77% B. 11,54% C. 5,594% D. 11,19%
nNaOH = 24.10%/40 = 0,06 —> nC3H5(OH)3 = 0,02
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mXà phòng + mC3H5(OH)3
—> mX = 16,64
nO = 2nNaOH = 0,12 —> %O = 11,54%
Thủy phân m gam Saccarozơ một thời gian thấy còn lại 55% saccarozơ (so với ban đầu) trong dung dịch và thu được sản phẩm X. Lấy toàn bộ X cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Giá trị của m là
A. 24,795 gam. B. 90,164 gam C. 55,1 gam D. 45,08 gam
Thực hiện thí nghiệm với 2 dung dịch X, Y bằng cách nhỏ từ từ Y vào X thấy: – Ban đầu xuất hiện kết tủa và tan ngay khi lắc nhẹ. – Sau một thời gian lại thấy xuất hiện kết tủa trở lại và tăng dần đến cực đại. X, Y lần lượt là dung dịch:
A. NaOH, AlCl3 B. AlCl3, NaOH
C. Ba(OH)2, Al2(SO4)3 D. Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Số đipeptit mạch hở khi cho vào dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra 2 muối của alanin và valin là
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Tính độ dinh dưỡng của phân lân supephotphat kép (trong đó chứa 2% tạp chất trơ không chứa photpho)
A. 60,68%. B. 55,96%. C. 59,47%. D. 61,92%.
Hỗn hợp X gồm: axit fomic, etylen glicol, sobitol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là:
A. 2,2 B. 4,4 C. 8,8 D. 6,6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến