Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (MX < 88), thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
MX < 88 —> X đơn chức.
Các cấu tạo thỏa mãn của X:
HCOOCH=CH2
HCOOCH=CH-CH3
HCOOCH2-CH=CH2
HCOO-C(CH3)=CH2
CH3COOCH=CH2
có tính đphh không ạ?
Cho các chất sau: propan, etilen, propin, buta-1,3-đien, stiren, glixerol, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước Br2 ở điều kiện thường là
A. 8. B. 7. C. 9. D. 6.
Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với NaOH hay HCl đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,225. B. 26,250. C. 26,875. D. 27,775.
Cho 9,0 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 32,4. C. 35,8. D. 33,0.
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 11,424. B. 42,720. C. 41,376. D. 42,528.
Hỗn hợp A gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H2. Cho 0,5 mol A vào bình kín chứa một ít bột Ni đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn B thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C3H6. C. C2H2. D. C4H6.
Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và n gam chất rắn. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khôia lượng không đổi được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là:
A. Giá trị của m là 2,88
B. Giá trị của n là 0,96
C. Giá trị của (n – m) là 1,08
D. Giá trị của (n + m) là 2,6
Hỗn hợp A gồm 2 khí O2 và O3, biết V lít A (đktc) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp B chứa 31,2 gam Mg và 16,2 gam Al, tạo thành hỗn hợp oxít kim loại. Xác định V biết tỉ khối hơi hỗn hợp A so với H2 là 17,6.
Trong dung dịch CH3COOH 0,1M (X), tồn tại cân bằng CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Thêm vài giọt dung dịch HCl đặc vào X. (2) Thêm vài giọt dung dịch NaOH đặc vào X. (3) Thêm ít tinh thể CH3COONa vào X. (4) Pha loãng dung dịch X bằng nước. (5) Cô đặc dung dịch X. Số thí nghiệm làm tăng khả năng phân ly (cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận) là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Hãy viết các sản phẩm tạo ra được khi cho isopren phản ứng với HBr tỉ lệ 1 : 2?
Cho các phát biểu sau: (1) Fe thuộc ô 26 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của Fe2+ là [Ar] 3d6 (2) Nguyên tố R tạo ra hợp chất khí với H là RH3 thì oxit có hóa trị cao nhất của nó là RO3. (3) Đi từ trên xuống dưới trong nhóm IIA, tính kim loại tăng dần. (4) Có 5 yếu tố có thể ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng giống như tốc độ phản ứng. (5) Chất gây ra nguyên nhân tẩy màu, sát khuẩn trong nước clo là HClO. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến