Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x, y, z lần lượt là:
A. 0,3; 0,6; 1,4. B. 0,5; 0,6; 1,4.
C. 0,2; 0,6; 1,2. D. 0,2; 0,4; 1,5.
nCaCO3 max = y = 0,6
Khi kết tủa bị hòa tan hết thu được KHCO3 (0,1), NaHCO3 (x) và Ca(HCO3)2 (y)
Bảo toàn C —> 0,1 + x + 2y = 1,6 —> x = 0,3
Khi nCO2 = z thì các sản phẩm gồm KHCO3 (0,1), NaHCO3 (x), CaCO3 (0,2) —> Ca(HCO3)2 (0,6 – 0,2 = 0,4)
Bảo toàn C —> z = 0,1 + x + 0,2 + 2.0,4 = 1,4
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2 (đktc) thu được 2,52 gam H2O. Giá trị m là
A. 7,35. B. 8,68. C. 4,41. D. 5,04.
A, B, C, D, E, F là các hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa C, H, O đều có khối lượng phân tử là 60 g/mol. Biết rằng A, B, C có cùng công thức phân tử, A, B, D, F đều phản ứng được với Na theo tỉ lệ 1:1 giải phóng H2, D và E phản ứng được với NaOH. Biện luận xác định công thức của A, B, C, D, E, F
Nung hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong khí trơ, thu được 22,88 gam rắn Y gồm Al2O3, Al, Fe và FexOy. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2 và m gam rắn Z. Hòa tan hết m gam Z trong dung dịch chứa 0,72 mol HNO3, thu được 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 53,12 gam muối. Công thức của FexOy và khối lượng của Al2O3 trong Y là:
A. Fe2O3 và 4,08 gam B. Fe3O4 và 6,12 gam
C. Fe3O4 và 4,08 gam D. Fe2O3 và 6,12 gam
Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau: + Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. + Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra. + Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì. Các chất A, B, C, D lần lượt là
A. BaCl2, KHSO4, NaHSO3, HCl.
B. KHSO4, BaCl2, HCl, NaHSO3.
C. KHSO4, BaCl2, NaHSO3, HCl.
D. BaCl2, NaHSO3, KHSO4, HCl.
Cho các phát biểu sau: (a) Oxi hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol. (b) H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit. (c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt). (e) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc xenlulozơ. (f) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-etanol, 95% còn lại là xăng Ron A92. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,295 gam muối. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 318/17 và dung dịch Y chứa 486,45 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 59. B. 29. C. 31. D. 61.
Peptit X và peptit Y đều mạch hở cấu tạo từ α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH. Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ưng là 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol H2O và 0,24 mol N2. Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,32. B. 52,16. C. 32,50. D. 26,08.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến