Câu 1: - Tục ngữ là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền đạt, thường gieo vần lưng…………………………………………………………………...........
- Các chủ đề chính của tục ngữ đã học: …Tục ngữ Việt Nam………………………………...................... - Nghệ thuật đặc sắc của tục ngữ: …………Được gieo vần lưng ………………………………...................
Câu 2: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu. - Tác giả: ……………………Trương Trọng Huyền………………................................................................. - Phương thức biểu đạt: ………………tự sự…………………………………....................... - Nội dung chính: …………………………………………….......Truyền đạt ý nghĩa sâu sắc.............................. - Ý nghĩa văn bản: ……Dạy cho ta cách ứng xử trong cuộc sống……………………………………................................. Câu 3: Sự giàu đẹp của . - Tác giả: ……………………………………..................Vũ Tư Nam.............................................. - Phương thức biểu đạt: …………………………………………………................Miêu tả....... - Luận điểm chính: …………………………………………….............Tiếng Việt giàu đẹp......................... - Phương pháp lập luận: ………………………………………….Tự sự................................ Câu 4: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (kiến thức đã học trên truyền hình) - Tác giả: …Trwuong Định…………………………………................................................................ - Phương thức biểu đạt: ……………Biểu cảm……………………………………....................... - Luận điểm chính: …………Bày tỏ cảm xúc với lịch sử Việt Nam…………………………………...................................... - Phương pháp lập luận: ………………………Theo ý nghĩ…………………................................. II. PHẦN TIẾNG VIỆT: Câu 1: - Rút gọn câu là: …………………Làm cho câu ngắn bớt……………………………..................................... - Mục đích của việc rút gọn câu là:…Câu trở nên súc tích……………………….......................................... - Cách dùng câu rút gọn: ……Cắt bớt từ…………………………................................................. Câu 2: (kiến thức đã học trên truyền hình) - Đặc điểm của trạng ngữ:……-Trạng ngữ do từ, cụm từ đẳng lập, cụm từ chính phụ tạo thành. Quan hệ giữa TrN và nòng cốt câu có thể dẫn nhập bằng quan hệ từ hoặc dẫn nhập trực tiếp, không cần quan hệ từ.
- thường đứng đầu câu; khi đứng cuối hay giữa câu, phải được ngăn cách khỏi nòng cốt câu bằng dấu phẩy (khi viết) và quãng ngắt hơi (khi nói, đọc).…………………………………………...................... - Công dụng của trạng ngữ: ……bổ nghĩa cho câu………………………………………….................. - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.....................Chia câu thành hai phần................................................... - Bài tập trang 39-40;47-48 III. TẬP LÀM VĂN: - Đặc điểm văn nghị luận:
là văn bản được tạo ra từ phương thức lập luận, phản ánh những
đặc điểm về mục đích và cách thức biểu đạt nghị luận, xuất hiện ở bài nói hay bài viết.
Văn nghị luận vốn là sản phẩm của tư duy logic, vẻ đẹp của mỗi áng văn nghị luận không chỉ thể hiện ở hình thức lập luận phong phú, lí lẽ đanh thép, giọng điệu thuyết phục mà còn thể hiện thái độ của tác giả trước vấn đề nghị luận. Chính vì vậy, việc nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận là điều cần thiết để từ đó hình thành, thiết kế xây dựng các phương pháp học tập đạt hiệu quả, phù hợp với đặc trưng thể loại.
…………………………………………………................... - Luận điểm: ………Đặc trưng………………………………………………………................... - Luận cứ: …………
Luận cứ cũng là một yếu tố không thể thiếu khi nhắc tới đặc điểm của văn nghị luận.
Luận cứ là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm.
Để bài viết có sức thuyết phục cao, người viết phải đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng để người đọc tin vào vấn đề người viết nêu ra.
Lí lẽ là những đạo lí, lí lẽ phải được thừa nhận, nêu ra là được đồng tình. Dẫn chứng là sự vật, sự việc, nhân chứng, bằng chứng để chứng minh làm sáng tỏ, xác nhận cho luận điểm.
Dẫn chứng đưa ra phải xác thực, tiêu biểu, đáng tin và không thể bác bỏ. Lí lẽ và dẫn chứng phải đáng tin cậy mới làm cho luận cứ vững chắc.
Luận cứ phải chân thực, đúng đắn, tiêu biểu mới làm cho luận điểm có sức thuyết phục.
Trong quá trình tìm hiểu văn bản nghị luận, để tìm hiểu, phân tích đánh giá được tính đúng đắn của luận điểm thì việc phân tích luận cứ là một thao tác hết sức quan trọng và cần thiết.
……………………………………………………….................. - Lập luận: ………………Lập luận: là cách tổ chức vận dụng lí lẽ, dẫn chứng sao cho luận điểm được nổi bật và có sức thuyết phục. Lập luận bao gồm các cách suy lý, quy nạp, diễn dịch, so sánh, phân tích, tổng hợp sao cho luận điểm đưa ra là hợp lý, không thể bác bỏ. Lập luận có ở khắp trong bài văn nghị luận.……………………………………………………............. - Phép lập luận chứng minh (kiến thức đã học trên truyền hình):…Nghệ thuật lập luận còn phụ thuộc vào cách hành văn, giọng văn, cách dùng từ, đặt câu. Do nhu cầu lập luận, trong văn nghị luận thường phải dùng đến những từ như: tuy nhiên, giả sử, nếu như, tóm lại, nói chung…gọi là hệ thống từ lập luận……………………
- Cách làm bài văn lập luận chứng minh (kiến thức đã học trên truyền hình):…Mỗi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm, luận cứ và lập luận.……...