Hỗn hợp một chất X có công thức dạng R2(SO4)n, trong đó R chiếm 27,27% khối lượng X. Tìm công thức hóa học của R2(SO4)n
%R = 2R/(2R + 96n) = 27,27%
—> R = 18n
—> n = 1, R = 18 là nghiệm phù hợp.
Muối là (NH4)2SO4
Hỗn hợp khí A (đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở X,Y. Lấy 0,4032 lít hỗn hợp A cho từ từ qua bình chứa dung dịch Br2 dư thấy có 4,8 gam Br2 đã phản ứng và không thấy khí thoát ra khỏi bình đựng dung dịch Br2. Mặt khác, đốt cháy 0,4032 lít hỗn hợp A thu được 2,112 gam CO2. Xác định công thức phân tử của X,Y.
Có bao nhiêu gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O tách ra từ 320 gam dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ C, giả sử có 160 gam H2O bay hơi ở cũng ở nhiệt độ đó. Biết ở 20 độ C, dung dich KAl(SO4)2 bão hòa có 5,5% KAl(SO4)2 về khối lượng.
Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,64 gam muối. X là
A. Axit glutamic. B. Valin.
C. Glyxin. D. Alanin.
Đun nóng dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
A. 16,2. B. 48,6. C. 64,8. D. 32,4.
Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, triolein, Gly-Ala-Gly. Số chất trong dãy chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong môi trường kiềm là :
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 55,28%. B. 45,72%. C. 66,67%. D. 33,33%.
Cho dãy các chất sau: CO2, Al, Cr(OH)3, Cr2O3, Al(OH)3, Ca(HCO3)2 và Al2O3. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại X:
Câu 1. Hình vẽ trên minh họa cho các phản ứng trong đó oxit X là
A. MgO và K2O. B. Al2O3 và BaO.
C. Fe2O3 và CuO. D. Na2O và ZnO.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dùng thí nghiệm trên có thể điều chế được Cu từ CuO.
B. Khí thoát ra khỏi ống thủy tinh luôn được hấp thụ hết bằng dung dịch H2SO4 đặc dư.
C. Các phản ứng ở thí nghiệm trên đều là phản ứng oxi hóa-khử.
D. Cho sản phẩm khí sau thí nghiệm qua CuSO4 khan, CuSO4 có thể chuyển màu xanh.
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), tơ lapsan, poli(metyl metacrylat), tơ nilon-6, polietilen, tơ nitron, poli(hexametylen ađipamit), polibuta-1,3-đien. Số polime được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch KHSO4. (e) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư. (f) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp xuất hiện kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến