Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Thủy phân hết 0,12 mol X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,52 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3.
n muối = nX = 0,12
—> M muối = 96: C2H5COONa
—> X là C2H5COOCH3
Cho các phát biểu sau: (a) Thạch cao sống có trong tự nhiên và dùng để bó bột trong y tế. (b) Hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 thì không xảy ra phản ứng. (d) Kim loại Cu có độ dẫn điện lớn hơn so với kim loại Ag. (e) Muối KNO3 được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. (f) Hợp chất CrO3 tan trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch màu vàng. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho 0,03 mol glyxin (H2N-CH2-COOH) phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,39. B. 2,94. C. 3,42. D. 2,91.
Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozo, glucozo, saccarozo cần vừa đủ 5,376 lít O2 (đktc) rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được kết tủa. Khối lượng sau phản ứng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là:
A. 31,52 B. 17,00 C. 32,76 D. 14,52
Câu 1 : Tương tác giữa rượu etylic với axit axetic ( khi có axit sunfuric ) thuộc loại phản ứng :
A . Este hóa B. Thế
C. Phân hủy D. Trao đổi
Câu 2 : Tương tác giữa propylen với nước clo thuộc loại phản ứng :
A. Cộng B.Thế
Câu 3 : Trong rượu CnH2n+1OH có chứa 60% cacbon . Tổng số nguyên tử trong phân tử rượu đó :
A. 9 B. 10
C. 11 D. 12
Câu 4: Tổng các hệ số nguyên nhỏ nhất của phương trình phản ứng đốt cháy C2H6 :
A. 17 B.18
C.19 D.20
Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng hoàn toàn với nước dư, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
A. Ba. B. Sr. C. Mg. D. Ca.
Cho các phát biểu là (a) Anđehit axetic vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (b) Anđehit axetic tác dụng với H2 (Ni, t°), thu được ancol etylic. (c) Phenol phản ứng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng. (d) Ancol etylic tác dụng với natri kim loại giải phóng hiđro. (e) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 8. B. 12. C. 14. D. 16.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K2Cr2O7 + FeSO4 + X → M; M + NaOH dư → N; N + NaOH + Y → P (màu vàng). Biết X, Y là các chất vô cơ; M, N, P là các hợp chất của crom. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất M vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. (b) Chất N vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. (c) Chất X là H2SO4 loãng. (d) Chất Y có thể là Cl2 hoặc Br2. (e) Chất P có tên gọi là natri cromit. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Đốt 3,36 gam một kim loại M bằng oxi không khí thì thu được 4,64 gam một oxit của M. Tìm kim loại M
Hình vẽ bên mô tả hiện tượng thí nghiệm đốt sợi dây thép (cuộn quanh mẩu than) trong bình chứa khí oxi.
Có một số lưu ý sau: 1. Bình chứa khí oxi phải được giữ càng khô càng tốt, tránh cho thêm chất khác vào bình. 2. Mẩu than mồi có thể cuộn quanh bởi sợi dây thép hoặc được sợi dây thép (để duỗi thẳng) xuyên qua và cố định ở đầu sợi thép. 3. Mẩu than mồi càng lớn thì càng có tác dụng mồi cho phản ứng xảy ra. 4. Nếu không dùng mẩu than, có thể đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi. Để thí nghiệm được an toàn và dễ thành công, có bao nhiêu lưu ý ở trên là hợp lí?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến