Chỉ dùng 1 thuốc thử nhận biết các chất lỏng riêng biệt sau: benzen, nước, rượu etylic.
Dùng CuSO4 khan nhận ra H2O do đổi màu trắng thành xanh. Cho H2O vào 2 mẫu còn lại, lắc đều rồi để yên. Phân lớp là C6H6, trong suốt là C2H5OH.
Xà phòng hóa este C5H10O2 thu được 1 ancol. Đun nóng ancol này ở 170°C được hỗn hợp 2 olefin. Este đó là:
A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COOCH(CH3)2
C. HCOOCH(CH3)CH2CH3 D. HCOO(CH2)3CH3
Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. (b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este. (c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol. (d) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 3. (e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa. (g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Dãy nào sau đây xếp theo chiều tăng dần bán kính của các ion:
A. Al3+, Mg2+, Na+, F-, O2-
B. Na+, O2-, Al3+, F-, Mg2+
C. O2-, F-, Na+, Mg2+, Al3+
D. F-, Na+, O2-, Mg2+, Al3+
Giải thích hộ em với ạ. Em cảm ơn.
Điện phân dung dịch (có màng ngăn xốp, điện cực trơ) dung dịch có chứa CuSO4 và KCl, với cường độ dòng điện I = 1,93A (giả sử các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân ở cả 2 điện cực theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của x là
A. 2,688 B. 2,632 C. 4,592 D. 3,08
Cho 4,93 g hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn. Dẫn toàn bộ khí hidro thu được qua ống đựng 8 gam CuO đun nóng , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống còn lại 6,72 gam .
a) Tính % theo khối lượng các kim loại Zn , Fe trong hỗn hợp ban đầu.
b) Lượng khí hidro ở trên vừa đủ 4,64 gam FexOy thành kim loại. Xác định công thức của oxit sắt.
Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác, 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,484. B. 4,70. C. 2,35. D. 2,62.
Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Z (c) Z + P → T (b) Y + O2 → Z (d) T + NaOH → M + Y Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 51,04 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Mặt khác m’ gam Y tác dung với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 47,52 gam Ag. Chất P có phân tử khối là?
A. 60 B. 44 C. 26 D. 58
Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00. D. 1,50.
Cho 13,65 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 22,630 gam. B. 22,275 gam.
C. 22,775 gam. D. 22,525 gam.
Một hợp chất B có công thức dạng chung M2X, có tổng số các hạt trong phân tử là 140, số hạt mang điện trong phân tử nhiều hơn số hạt không mang điện là 44, nguyên tử M nhiều hơn X 11 proton. Xác định công thức phân tử B?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến