Cho sơ đồ chuyển hóa sau (1) C4H6O2 + NaOH → (X) + (Y) (2) (X) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3 (3) (Y) + NaOH → CH4 + Na2CO3 Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. CH3COOH B. C2H3COONa
C. CH3COONa D. CH3CHO
(3) —> Y là CH3COONa
X là CH3CHO và F là CH3COONH4
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch chứa a mol NaAlO2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 2. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA < MB) trong 500 ml dung dịch NaOH 1,4M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140°C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 10,05 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 75%). Cô cạn dung dịch X thu được 43,2 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 66 B. 69 C. 67 D. 68
Đốt m gam Fe trong khí O2, sau một thời gian thu được 20 gam hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch chứa x mol HCl thu được dung dịch Y và 2,688 lít H2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thu được 0,56 lít NO (đktc) và 126,17 gam kết tủa. Giá trị của x là :
A. 0,74 B. 0,8 C. 0,76 D. 0,72
Chỉ dùng 1 thuốc thử nhận biết các chất lỏng riêng biệt sau: benzen, nước, rượu etylic.
Xà phòng hóa este C5H10O2 thu được 1 ancol. Đun nóng ancol này ở 170°C được hỗn hợp 2 olefin. Este đó là:
A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COOCH(CH3)2
C. HCOOCH(CH3)CH2CH3 D. HCOO(CH2)3CH3
Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. (b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este. (c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol. (d) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 3. (e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa. (g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Dãy nào sau đây xếp theo chiều tăng dần bán kính của các ion:
A. Al3+, Mg2+, Na+, F-, O2-
B. Na+, O2-, Al3+, F-, Mg2+
C. O2-, F-, Na+, Mg2+, Al3+
D. F-, Na+, O2-, Mg2+, Al3+
Giải thích hộ em với ạ. Em cảm ơn.
Điện phân dung dịch (có màng ngăn xốp, điện cực trơ) dung dịch có chứa CuSO4 và KCl, với cường độ dòng điện I = 1,93A (giả sử các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân ở cả 2 điện cực theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của x là
A. 2,688 B. 2,632 C. 4,592 D. 3,08
Cho 4,93 g hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn. Dẫn toàn bộ khí hidro thu được qua ống đựng 8 gam CuO đun nóng , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống còn lại 6,72 gam .
a) Tính % theo khối lượng các kim loại Zn , Fe trong hỗn hợp ban đầu.
b) Lượng khí hidro ở trên vừa đủ 4,64 gam FexOy thành kim loại. Xác định công thức của oxit sắt.
Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác, 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,484. B. 4,70. C. 2,35. D. 2,62.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến