Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Các đipeptit chứa Gly thu được: Gly-Ala; Phe-Gly
sao ko phải là gly-ala ; ala-gly ; phe-gly ; gly-phe vậy anh?
Cho các dung dịch và chất lỏng chứa trong các bình chứa riêng biệt: KCl, CaCl2, NaHCO3, H2O. Trình bày cách phân biệt các dung dịch và chất lỏng trên, biết rằng chỉ được dùng ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống hút, kẹp gỗ, đèn cồn và bật lửa. Viết phương trình hóa học minh họa.
Xà phòng hóa m1 kg chất béo cần vừa đủ m2 kg NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 kg glixerol và 8,86 kg hỗn hợp muối. Xác định giá trị của m1 và m2.
Giải thích các hiện tượng sau. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có). a) Với các thùng chứa dung dịch H2SO4 đặc bằng sắt, sau khi tháo axit ra thì đóng chặt vòi lại ngay thì lâu bị hỏng, nếu không đóng chặt vòi lại thì thùng sẽ mau bị hỏng hơn. b) Cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí clo, thấy mẫu giấy quỳ hóa đỏ rồi chuyển sang màu trắng . c) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, thấy dung dịch vẫn đục, sau đó trong suốt trở lại (dung dịch X). Thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch X lại thấy dung dịch vẫn đục, sau đó lại trở nên trong suốt. d) Nước vôi trong để trong không khí một thời gian thì có lớp váng trắng nổi ở trên.
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O, trong đó tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là 22/9. Biết rằng các phân tử X có không quá 5 nguyên tử. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất thỏa mãn dữ kiện trên.
Dùng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% để hòa tan m gam CuO, thu được dung dịch X. Trộn 200ml dung dịch X với 150ml dung dịch CuSO4 1,23M (d = 1,18 g/ml) thu được dung dịch Y. Xác định giá trị của tổng nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Y (Kết quả cuối cùng được làm tròn 1 con số sau dấu thập phân).
X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam.
Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất:
A. 12% B. 95% C. 54% D. 10%
Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 10. C. 19. D. 70.
Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Mg và Zn. Cho 18,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí (đktc), dung dịch Y và 6,4 gam chất rắn không tan. a) Xác định muối tạo thành trong dung dịch Y. b) Nung 18,4 gam X trong oxi dư, thu được m gam hỗn hợp chỉ chứa các oxit. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M Tối thiểu cần dùng để hòa tan hết toàn bộ hỗn hợp Z ở trên.
Trộn bột nhôm với một oxit sắt thu được hỗn hợp X. Nung nóng X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, công thức của oxit sắt là
A. Fe3O4
B. FeO hoặc Fe2O3
C. Fe2O3
D. Fe3O4 hoặc Fe2O3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến