Cho các chất và dung dịch sau: Na2CO3, Na2S, CuS, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3, CH3NH3HCO3, CH3COONa lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Có 4 trường hợp có khí thoát ra:
Na2CO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
Na2S + HCl —> NaCl + H2S
Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
CH3NH3HCO3 + HCl —> CH3NH3Cl + CO2 + H2O
CH3COONa có phản ứng nhưng không tạo khí. Các chất còn lại không phản ứng.
Cho các phát biểu sau: (1) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (2) Al là kim loại có tính lưỡng tính. (3) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (4) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ozon. (5) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá quy định cho phép gây ra mưa axit. (6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2. (7) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. (8) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được thể hiện trên đồ thị sau
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 35,70 và 7,84. B. 30,18 và 6,72.
C. 30,18 và 7,84. D. 35,70 và 6,72.
Hỗn hợp X gồm metan, eten và propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít X (đktc) tác dụng với dung dịch brôm thì thấy có 108 gam brôm phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X là
A. 30%. B. 25%. C. 35%. D. 40%.
Cho một luồng O2 qua Fe nung nóng thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng). Sau phản ứng thu được 0,2 mol SO2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thì thấy có 0,5 mol Ba(OH)2 phản ứng và thu được 157,02 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 27,52. B. 28,32. C. 28,64. D. 29,92.
Hợp chất X có công thức C12H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2. (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. (c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. (d) X2 + X3 → X5 + H2O Có các phát biểu: (1) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cho 7 mol CO2. (2) Các chất X1, X2, X3 đều tác dụng được với Na. (3) Phân tử khối của X5 bằng 222. (4) Các chất X3 và X4 đều là hợp chất đa chức. (5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng hợp. (6) Phân tử X5 có 3 liên kết π. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,36 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 7,84 lít (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 9,8. C. 8,4. D. 6,5.
Đốt cháy a gam kim loại M hóa trị không đổi trong 3,2 gam O2 thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được 0,1 mol một chất khí. Nếu cho a gam M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu V lít khí SO2. Giá trị của V là bao nhiêu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến