Cần bao nhiêu gam nước để pha loãng 100 gam axit H2SO4 90% thành dung dịch có nồng độ 10%
A. 500 B. 600 C. 700 D. 800
mH2SO4 = 100.90% = 90 gam
Khi thêm x gam H2O:
C%H2SO4 = 90/(100 + x) = 10%
—> x = 800
Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C2H6O5N2) và 0,1 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai khí A (ở điều kiện thường đều làm xanh quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 là 22,5) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G gồm 3 muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 32,92%. B. 34,09% C. 31,33%. D. 31,11%
Cho hỗn hợp A gồm axit hữu cơ X và este Y tạo ra từ axit hữu cơ đơn chức Z. Lấy a gam hỗn hợp A cho phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất, tách hỗn hợp sản phẩm ta thu được 9,3 gam một hợp chất hữu cơ B và 39,4 gam hỗn hợp G (muối hữu cơ khan). Cho toàn bộ B phản ứng với Na dư ta thu được 3,36 lít khí (đktc), biết MB < 93u, dung dịch B phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam trong suốt. Đem toàn bộ G nung với lượng dư vôi tôi xút thì thu được 8,96 lít hơi (đktc) của một hiđrocacbon D duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A gần nhất với
A. 68%. B. 65%. C. 67%. D. 66%.
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit và một este mạch hở của α-aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn 41,49 gam X cần dùng 1,755 mol O2 thu được CO2, H2O và 0,255 mol N2. Mặt khác đun nóng 41,49 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol no, đơn chức, mạch hở Y và 50,45 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hỗn hợp E gồm X (C11H25O6N3), Y (C4H9O4N) và Z (C4H9O2N); trong đó X là muối của Glu; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hoàn toàn 0,4 mol E với 500 ml dung dịch KOH 1,4M thu được hỗn hợp khí T gồm 2 amin (có tỉ khối so với He là 8,625) và dung dịch F. Cô cạn F thu được hỗn hợp G gồm bốn muối khan (trong đó có 2 muối của hai axit cacboxylic hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) trong phân tử. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 13%. B. 15%. C. 43%. D. 35%.
Chia 1500 ml dung dịch X chứa HCl và Cu(NO3)2 thành 2 phần (thể tích phần 2 gấp đôi thể tích phần 1). Điện phân phần 1 với điện cực trơ, dòng điện một chiều có cường độ 2,5A trong một thời gian thu được 1,136 lít một khí duy nhất ở anot (đktc). Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 4M thu được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam Fe vào phần 2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,75m gam và một sản phẩm khử Y duy nhất (hóa nâu ngoài không khí). Giá trị m là
A. 12,46. B. 18,94. C. 14,26. D. 14,98.
Cho các chất: NaHCO3, CrO3, KHSO4, Al2O3, Fe3O4. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua), thủy tinh plexiglas, teflon, nhựa novolac, tơ visco, tơ nitron, cao su Buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch gồm 0,02 mol Al2(SO4)3, 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,17. B. 17,87. C. 17,09. D. 18,65.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến