Thủy phân 32,4 gam tinh bột với hiệu suất 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 30 gam. B. 25 gam. C. 27 gam. D. 24,3 gam.
nC6H10O5 = 0,2
(C6H10O5)n —> nC6H12O6
—> mC6H12O6 = 0,2.75%.180 = 27 gam
Dẫn 2,24 lít (đktc) khí axetilen (C2H2) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
A. 36 gam. B. 24 gam. C. 48 gam. D. 12 gam.
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 5,6. C. 3,4. D. 4,4.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch CuCl2. (5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch MgSO4. (6) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa trắng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Cho 4,5 gam etylamin tác dụng với 120 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,1. B. 7,65. C. 8,88. D. 8,15.
Tiến hành các thí nghiệm sau đây: (1) Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. (2) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch HCl loãng. (3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch KOH. (4) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch NaCl để ngoài không khí. (5) Để một đoạn dây thép ngoài không khí ẩm. (6) Ngâm một miếng Zn dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho 45 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 8,4 lít H2 (đktc).
a. Tìm công thức phân tử của X. Viết các đồng phân ancol của X.
b. Viết phương trình phản ứng của các đồng phân của X với CuO, đun nóng.
Phân biết các chất riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:
a. Etanol, glixerol, nước và benzen.
b. Stiren, glixerol, toluen, benzen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến