Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Cả 4 chất đều có phản ứng:
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
NH2-CH2-COOH + NaOH —> NH2-CH2-COONa + H2O
Ala-Gly-Glu + 4NaOH —> AlaNa + GlyNa + GluNa2 + 2H2O
C2H5COOC2H5 + NaOH —> C2H5COONa + C2H5OH
Hòa tan hoàn toàn 1,705 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 vào dung dịch chứa 0,115 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml NO (là chất khí duy nhất, ở đktc). Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần tối thiểu 150 ml NaOH 1 M. Giá trị của V là
A. 336. B. 112. C. 150. D. 224.
Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Fe2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,52 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị của m là
A. 1,62. B. 2,16. C. 2,43. D. 3,24.
X, Y là hai axit hữu cơ đơn chức có công thức chung CxHyCOOH (phân tử Y nhiều hơn phân tử X 1 nhóm CH2). Trộn X và Y theo tỉ lệ số mol 1 : 1 thu được hỗn hợp A. Phân tử rượu Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong phân tử X và có công thức tổng quát CnH2n+2-a(OH)a. Trộn Z vào hỗn hợp A thu được hỗn hợp B. Để đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp B cần dùng vừa đủ 29,12 gam Oxi, thu được 51,4 gam hỗn hợp khí K gồm CO2 và hơi nước. Biết trong K có 1,0234.10^24 phân tử khí. a) Xác định CTPT X,Y,Z b) Đem 0,34 mol hỗn hợp B đun với H2SO4 đặc để thực hiện các phản ứng este hóa, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp D gồm 5 este (các este có số mol bằng nhau và 75% lượng chất Z đã tham gia phản ứng este hóa). Tính m
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 và 0,03 mol Fe(NO3)2 phản ứng hết với 142,8 gam dung dịch HNO3 30%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho từ từ đến hết 320 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện 8,56 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 4,48 gam. B. 5,04 gam. C. 5,60 gam. D. 2,80 gam.
Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,15 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,025 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) , đồng thời thu được 173,125 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 18,22%. B. 20,00%. C. 6,18%. D. 10,00%.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí. (2) Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V2 lít khí. (3) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V3 lít khí. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 trong các thí nghiệm trên và các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây là đúng?
A. V1 > V2 > V3. B. V1 = V3 > V2.
C. V1 > V3 > V2. D. V1 = V3 < V2.
Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư).
Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A. 76,6%. B. 80,0%. C. 65,5%. D. 70,4%.
Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
A. 0,420. B. 0,336. C. 0,054. D. 0,840.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2. (2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư). (3) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3. (4) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2. (5) Cho dung dịch chưa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa 3a mol H3PO4 và đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
A. CH3COOH và C2H5OH.
B. CH3COOH và CH3OH.
C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.
D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X có giá trị gần nhất với?
A. 95,04. B. 23,34. C. 32,43. D. 23,08.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến