Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit Ala-Gly-Ala trong 400 ml dung dịch NaOH 1,0M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 34,5 gam. B. 39,5 gam. C. 35,9 gam. D. 38,6 gam.
Ala-Gly-Ala + 3NaOH —> 2AlaNa + GlyNa + H2O
NaOH còn dư nên nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mPeptit + mNaOH = m rắn + mH2O
—> m rắn = 35,9 gam
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4O2, C3H6O2, C4H6O4 thu được 5,6 lit CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 4,5 gam H2O. Tính thể tích O2 đã tham gia phản ứng?
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 16 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 5,72 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51 B. 18 C. 33 D. 49
Thủy phân peptit gly-ala-phe-ala-val thu được bao nhiêu đipeptit chứa gly?
Hỗn hợp A gồm C5H12, C2H4(OH)2, C2H5OH, C4H9OH và một axit cacbonxylic no đơn chức (trong đó C5H12 và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau, hỗn hợp A không có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3). Đốt cháy a (gam) A thì phải dùng đúng 11,76 lít không khí (đktc, trong đó oxi chiếm 20% thể tích, còn lại là nitơ), dẫn khí thoát ra vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 9 gam kết tủa. Nếu cho a (gam) A vào 500ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Tính m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến