Nhận biết 3 chất khí CH4, C2H2, C2H4
Dùng AgNO3/NH3, có kết tủa màu vàng là C2H2:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 —> C2Ag2 + 2NH4NO3
Hai khí còn lại dùng dung dịch Br2, nhạt màu là C2H4:
C2H4 + Br2 —> C2H4Br2
Còn lại là CH4.
Cho 50,4 gam hỗn hợp FeS và FeS2 vào bình kín có không khí dư. Nung nóng bình đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng lượng khí trong bình giảm 0,375 mol. Thể tích dung dịch NaOH 1,0 M tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết lượng SO2 tạo ra là:
A. 700 ml B. 800 ml C. 300 ml D. 500 ml
Nung 23,6 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình kín (không chứa không khí) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Y tan vừa hết trong 350 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 20,34% B. 27,12% C. 72,88% D. 79,66%
Nhúng thanh sắt nặng m gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% (D = 1, 12 g/ml). Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra, khối lượng của thanh sắt là 5,154 gam. Nồng độ phần trăm của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là 9,53%. Giá trị của m là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4, trong môi trường không có không khí, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc). Giá trị m là:
A. 27,0 B. 75,0 C. 96,6 D. 91,2
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối MgSO4 và FeSO4). Thêm từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Y. Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 5,6 B. 10,08 C. 11,2 D. 22,4
Hỗn hợp T gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX > MY > MZ). Cho 53,4 gam T tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M được 60,8 gam hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp E gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Oxi hóa toàn bộ E thành hỗn hợp 2 anđehit (hiệu suất 100%) rồi cho lượng anđehit thu được tráng bạc hoàn toàn thu được 172,8 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong E có 0,27 mol metanol B. Số mol của Y và Z trong T bằng nhau C. Trong E có 0,6 mol etanol D. Trong T có 0,1 mol X
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M (V ml) vào X chứa 20,08 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và BaCl2 và theo dõi lượng kết tủa. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào giá trị V được biểu diễn ở đồ thị bên cạnh.
Giá trị của a + b gần nhất với
A. 26,5. B. 27,5. C. 28,5. D. 29,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến