Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 sao cho cân ở vị trí cân bằng. Cho a gam sắt vào cốc đựng dung dịch HCl , b gam nhôm dung dịch H2SO4. Cân vẫn ở vị trí cân bằng, tìm mối liên hệ a và b ?
Cân chỉ thăng bằng khi lượng H2 thoát ra là như nhau.
nHCl = b —> nH2 = 0,5b
nAl = a/27 > nFe = a/56 —> Al luôn dư, Fe hết hoặc dư
—> a/56 ≥ 0,5b
—> a ≥ 28b
Có 4 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic, etyl axetat. Hãy trình bày cách phân biệt các chất lỏng trên
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16 gam tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na3CO3 thu được 22,6 gam muối. Xác định CTCT của các axit trong hỗn hợp X?
Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Cho 2,25 gam A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức cấu tạo của A biết A phản ứng với Na2CO3 giải phóng khí CO2
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là
A. 1,5. B. 2,0. C. 0,5. D. 1,0.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khi cho khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là
A. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.
B. CuO + CO → Cu + CO2.
C. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
D. CuO + H2 → Cu + H2O.
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: X + NaOH → Y + Z (đun nóng). Y (rắn) + NaOH (rắn) → CH4 + Na2CO3 (CaO, t°) Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag. Biết X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Tên gọi của X là
A. Vinyl axetat. B. Metyl acrylat.
C. Etyl fomat. D. Etyl axetat.
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4, 0,2 mol C2H4, 0,35 mol H2 trong bình kín, với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư thấy thoát ra 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 12. Khối lượng bình đựng dung dịch KMnO4 tăng là
A. 9,6 gam. B. 3,1 gam.
C. 7,2 gam. D. 17,2 gam.
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m + 13,87) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 17,48) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 41,06. B. 33,75. C. 32,25. D. 39,60.
Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,3 mol este Y (C4H6O4) hai chức tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có một muối của amino axit). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 88. B. 96. C. 83. D. 75.
Cho các phát biểu sau: (a) Từ xenlulozơ sản xuất được tơ visco. (b) Glucozơ được gọi là đường mía, fructozơ được gọi là đường mật ong. (c) Cao su Buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên. (d) Tính bazơ của anilin yếu hơn so với metylamin. (e) Chất béo được gọi là triglixerit. (g) Hợp chất H2NCH(CH3)COOH3NCH3 là este của alanin. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến