Cho một hidrocacbon A tác dụng với dung dịch brom, tạo dẫn xuất B chứa 92,48% brom về khối lượng. Tìm CTCT của B.
Đặt CT của A là CnH2n+2-2k
Giả sử 1 mol A tác dụng với Br2
CnH2n+2-2k + kBr2 -> CnH2n+2-2kBr2k
……..1…………..k………………..1
Theo đề : 160k/(14n+2-2k+160k)=92,48%
=> k = 2 và n = 2
=> CTPT của B là C2H2Br4
CTCT: CHBr2-CHBr2
Hai peptit X, Y (số nguyên tử C trong Y gấp 3 lần X) mạch hở, Z là este của amino axit và có công thức phân tử là C5H11O2N. Đun nóng 25,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,375 mol KOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,1 mol ancol T và dung dịch Z chứa 34,46 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Biết tỉ khối của T so với He là 15. Phần trăm khối lượng muổi Gly trong m gam chất rắn thu được khi cô cạn Z là.
A. 69,43% B. 81,84% C. 80,43% D. 51,43%
Hai peptit X, Y (số Cacbon trong X ít hơn trong Y 6 nguyên tử và trong Y chứa Gly, Ala, Val) mạch hở, Z là este của amino axit và và có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 9,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được 0,03 mol ancol T và 12,2 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với.
A. 19,43% B. 18,43% C. 20,43% D. 26,98%
Este Z được tạo bởi axit RCOOH và rượu R’OH. Cho m gam Z phản ứng hết với 80 gam dung dịch MOH (M là kim loại kiềm) 10%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 16,4 gam chất rắn A và 78,9 gam chất lỏng B. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2, H2O và 10,6 gam M2CO3. Cho B tác dụng với Na dư thu được 46,48 lít H2 (đktc). Xác định este, kim loại M
Hai peptit X, Y (số nguyên tử C trong Y nhiều hơn X là 9) mạch hở, Z là este của amino axit và có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 28,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,48 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 0,08 mol ancol T và dung dịch Z chứa 45,9 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong m gam chất rắn thu được khi cô cạn Z là.
A. 9,43% B. 5,04% C. 20,43% D. 21,43%
Cho hòa tan hoàn toàn gồm 1,68 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,8 gam Fe2O3 vào 200ml dung dịch HCl 2,55M thu được dung dịch Y thoát ra 0,016 mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?
A. 64,48 B. 73,18 C. 70,36 D. 75,04
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí và hơi X gồm C6H6, C2H6, C3H6, C4H6 trong không khí thu được 10,8 gam H2O. Tính thể tích không khí cần dùng (đktc) cho các phản ứng trên. Biết khí Oxi chiếm 20% thể tích không khí và cứ 2,4 gam hỗn hợp X thì có số phân tử bằng số phân tử của 1,6 gam Oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến