X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5: X + 2NaOH → 2Y + H2O; Y + HCl loãng → Z + NaCl. Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2?
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
HO-C2H4-COO-C2H4-COOH + 2NaOH —> HO-C2H4-COONa + H2O
HO-C2H4-COONa + HCl —> HO-C2H4-COOH + NaCl
nZ = 0,1 —> nH2 = 0,1 —> V = 2,24 lít
Cho 7,84g bột sắt vào bình có chứa 3,36 lít khí clo (thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Đốt nóng bình đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn X. Cho X vào cốc nước (dư), rồi cho thêm vào cốc 400ml dung dịch AgNO3 1,2M. Kết thúc phản ứng được m gam chất rắn và dung dịch Y. Tính m và nồng độ mol các chất trong Y, biết dung dịch Y có thể tích là 500ml?
Phương pháp hiện đại để điều chế C2H2 là nhiệt phân CH4 ở nhiệt độ cao, phương trình hóa học của phản ứng trên như sau:
2CH4 → C2H2 + H2
Hỗn hợp khí thu được gồm C2H2, H2 và CH4 dư. Lấy m gam hỗn hợp khí này đem đốt cháy hoàn toàn. Khí sinh ra được hấp thụ toàn bộ bằng 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được kết tủa và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa hết 0,06 mol KOH. Viết phương trình hóa học, tính m?
Đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam 1 este đơn chức X thu được 0,6 mol CO2 và 8,1 gam H2O. Mặt khác xà phòng hóa hoàn toàn 19,35 gam X bằng 250 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,15 gam rắn Y.
a, Xác định công thức của X, Z
b, Tính số mol O2 cần dùng tối thiểu để đốt cháy hoàn toàn Y
Thực hiện sơ đồ sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
(1) X + NaOH → X1 + X2 + 2H2O
(2) X1 + H2SO4 → Na2SO4 + X3
(3) nX4 + nX2 → nilon-6,6 + 2nH2O
(4) nX3 + nX5 → tơ lapsan + 2nH2O
Nhận định nào sau đây sai
A. X có công thức C14H22O4N2
B. X2 có tên thầy thế là hexan-1,6-điamin
C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon
D. X2, X4 , X5 có mạch cacbon không phân nhánh
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,2491. B. 2,5760. C. 2,3520. D. 2,7783.
Hỗn hợp A gốm FeO và CuO. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Cho phần 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn 1 dòng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 14 gam hỗn hợp B gốm 4 chất rắn và 5,1 gam khí D đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít lhí D nặng gấp 1,275 lần 1 lít khí oxi đo ở cùng điều kiện. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến