Nung nóng dây sắt trong không khí, phản ứng xong cho sản phẩm vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau đó cho toàn bộ vào dugn dịch NaOH dư. Nêu các hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình.
3Fe + 2O2 —> Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl —> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
FeCl2 + 2NaOH —> Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH —> Fe(OH)3 + 3NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O —> 4Fe(OH)3
Hỗn hợp A gồm C2H2, CH2=CH-CH3, C4H10 và H2. Chia A làm 2 phần không bằng nhau:
-Phần 1: có thể tích 14,56 lit. Dẫn phần 1 qua bột Ni đun nóng thấy thoát ra 7,84 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B qua bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 8 gam Brom phản ứng.
-Phần 2: Đốt cháy hết phần 2 cần vừa đủ 0,345 mol O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa.
Tìm m, biết các khí đo điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khi cho một mẫu kim loại Cu dư vào trong dung dịch HNO3 đậm đặc thì đầu tiên thấy xuất hiện khí X màu nâu, sau đó lại thấy có khí Y không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí. Dẫn khí X đi vào dung dịch NaOH dư thì thu được muối A và muối B. Nung nóng muối A lại thu được muối B. Hãy xác định các chất X, Y, A, B và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Chọn các chất vô cơ A, B, C, D thích hợp thỏa mãn sơ đồ sau và viết các phương trình minh họa H2 -> A (phản ứng thế) A -> B (phản ứng hóa hợp) B -> C (phản ứng trung hòa) C -> D (phản ứng trao đổi) D -> O2 (phản ứng phân hủy)
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 chất. Đem hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tìm giá trị m và số mol HNO3 phản ứng.
Cho Zn dư vào dung dịch H2SO4 96%. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra, giải thích và viết các phương trình phản ứng.
Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là
A. 400. B. 80. C. 160. D. 240.
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO, đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho hấp thụ hoàn toàn khí nào bị hấp thụ trong dung dịch Ba(OH)2 dư của hỗn hợp khí thoát ra khỏi ống sứ, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là:
A. a = b – 16x/197
B. a = b + 16x/197
C. a = b – 0,09x
D. a = b + 0,09x
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục NH3 dư vào dung dịch AgNO3. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3. (c) Cho hỗn hợp Ba và Al2O3 theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư. (d) Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl. (e) Cho bột Cu và FeCl3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước dư. (f) Cho FeBr2 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 dư. (g) Sục khí NH3 dư vào dung dịch NaCrO2. (h) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và Cu (tỉ lệ mol 1:3) vào dung dịch HCl loãng dư. (i) Cho dung dịch Na2S dư vào dung dịch CaCl2. (j) Cho 1 mol Al, 1 mol Zn vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm sau khi kết thúc còn lại chất rắn không tan là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Axit no đơn chức X tiến hành phản ứng este hóa giữa X và rượu etylic thu este Z. Sau phản ứng tách hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Chia 29,6 gam Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng với 125 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa m gam muối và 6,9 gam rượu. Đốt cháy phần 2 bằng khí O2 dư thu được 29,7 gam CO2 và 13,5 gam H2O
a) Viết công thức cấu tạo của X, Z.
b) Tìm m và tính hiệu suất phản ứng este hóa
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến