Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH3 tốt nhất?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Khí NH3 tan tốt trong H2O nên không dùng phương pháp đẩy H2O —> Hình 3, 4 sai.
Khí NH3 nhẹ hơn không khí nên thu bằng cách úp ống nghiệm —> Hình 1 đúng.
Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có khí bay lên. Xác định B và D. Viết phương trình phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 2,08 gam hỗn hợp bột Y gồm FexOy và Cu bằng H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 0,448 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 5,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tìm công thức của oxit sắt và phần trăm khối lượng của Cu trong Y.
Nung nóng dây sắt trong không khí, phản ứng xong cho sản phẩm vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau đó cho toàn bộ vào dugn dịch NaOH dư. Nêu các hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình.
Hỗn hợp A gồm C2H2, CH2=CH-CH3, C4H10 và H2. Chia A làm 2 phần không bằng nhau:
-Phần 1: có thể tích 14,56 lit. Dẫn phần 1 qua bột Ni đun nóng thấy thoát ra 7,84 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B qua bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 8 gam Brom phản ứng.
-Phần 2: Đốt cháy hết phần 2 cần vừa đủ 0,345 mol O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa.
Tìm m, biết các khí đo điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khi cho một mẫu kim loại Cu dư vào trong dung dịch HNO3 đậm đặc thì đầu tiên thấy xuất hiện khí X màu nâu, sau đó lại thấy có khí Y không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí. Dẫn khí X đi vào dung dịch NaOH dư thì thu được muối A và muối B. Nung nóng muối A lại thu được muối B. Hãy xác định các chất X, Y, A, B và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Chọn các chất vô cơ A, B, C, D thích hợp thỏa mãn sơ đồ sau và viết các phương trình minh họa H2 -> A (phản ứng thế) A -> B (phản ứng hóa hợp) B -> C (phản ứng trung hòa) C -> D (phản ứng trao đổi) D -> O2 (phản ứng phân hủy)
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 chất. Đem hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tìm giá trị m và số mol HNO3 phản ứng.
Cho Zn dư vào dung dịch H2SO4 96%. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra, giải thích và viết các phương trình phản ứng.
Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là
A. 400. B. 80. C. 160. D. 240.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến