Chọn các chất vô cơ A, B, C, D thích hợp thỏa mãn sơ đồ sau và viết các phương trình minh họa H2 -> A (phản ứng thế) A -> B (phản ứng hóa hợp) B -> C (phản ứng trung hòa) C -> D (phản ứng trao đổi) D -> O2 (phản ứng phân hủy)
A: Cu
B: CuO
C: CuCl2
D: Cu(NO3)2
Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại đã trộn Salbutamol (một loại thuốc nếu dùng không đúng chỉ định có thể khiến tử vong) vào thức ăn cho lợn.
Tiến hành thí nghiệm sau: Cho 0,05 mol salbutamol phản ứng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung dịch X. Dung dịch X sau phản ứng tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol KOH thu được dung dịch Y chứa bao nhiêu gam muối?
A. 31,25 gam. B. 34,05 gam.
C. 27,25 gam. D. 30,55 gam.
Cho Zn dư vào dung dịch H2SO4 96%. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra, giải thích và viết các phương trình phản ứng.
Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có công thức chung H2N-CnH2n-COOH. Thủy phân hoàn toàn 24,19 gam T thu được 0,10 mol X, 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, toàn bộ sản phẩm cho vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết rằng tổng số liên kết peptit trong T không vượt quá 7. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 97,10. B. 94,60. C. 98,20. D. 95,80.
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO, đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho hấp thụ hoàn toàn khí nào bị hấp thụ trong dung dịch Ba(OH)2 dư của hỗn hợp khí thoát ra khỏi ống sứ, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là:
A. a = b – 16x/197
B. a = b + 16x/197
C. a = b – 0,09x
D. a = b + 0,09x
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn este đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol. (b) Mỡ lợn và dầu cọ đều có thành phần chính là triglixerit. (c) Cao su thiên nhiên không tan trong nước nhưng tan tốt trong axeton. (d) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được hexan. (e) Tơ nilon–6,6 dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, bện làm dây cáp. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Hai hợp chất thơm X và Y đều có công thức phân tử CnH2n-8O2. Hơi Y có khối lượng riêng 5,447 gam/lít (đktc). X có khả năng phản ứng với kim loại Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. Y phản ứng được với Na2CO3 giải phóng khí CO2. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Có thể phân biệt Y với axit terephtalic bằng quì tím.
B. Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X.
C. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức còn X là hợp chất hữu cơ đa chức.
D. Y có tên là phenyl fomat.
Trên nhãn chai dịch truyền tĩnh mạch Natri clorid 0,9% và Glucozơ 5% (dung dịch X) ghi các thông tin như hình bên. Dung dịch X có pH = 7.
Nếu thêm b (ml) dung dịch HCl a (mol/l) vào 500 ml X thu được (500 + b) (ml) dung dịch Y (Giá trị pH của Y bằng 2; nồng độ mol/l của ion Cl− trong Y và X là bằng nhau). Giá trị của b gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 15,38. B. 34,76. C. 153,85. D. 569,52.
Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2CO3 + CaCl2 → (2) Na2CO3 + CaCl2 → (3) (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → (4) K2CO3 + Ca(NO3)2 → (5) H2CO3 + CaCl2 → (6) CO2 + Ca(OH)2 → Số phản ứng có cùng một phương trình rút gọn CO32- + Ca2+ → CaCO3 là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Hòa tan Fe3O4 vào H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X, cho NaOH dư vào X thu được kết tủa C. Chọn phát biểu sai:
A. X làm mất màu thuốc tím.
B. X không thể hòa tan Cu.
C. Khối lượng kết tủa sẽ tăng nếu để lâu trong không khí.
D. X tác dụng được với AgNO3
Cho 17,08 gam một axit cacboxylic X đơn chức mạch hở tác dụng với 140 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,128 gam chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X?
A. Trong phân tử chất X có tổng liên kết σ là 6 và có tổng liên kết π là 2.
B. Đốt cháy 1 thể tích chất X cần vừa đủ 2,5 thể tích oxi đo ở cùng điều kiện.
C. Các dung dịch: AgNO3/NH3, Br2, KHCO3, C2H5OH đều phản ứng được với X.
D. Công thức tổng quát của X là CnH2n-3COOH với n ≥ 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến