Cho phản ứng sau: aP + bNH4ClO4 → cH3PO4 + dN2 + eCl2 + gH2O. Trong đó: a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Sau khi cân bằng phương trình, tổng (a + b) là
A. 20. B. 18. C. 19. D. 22.
P + NH4ClO4 → H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O
2N-3 —> N2 + 6e
2Cl+7 + 14e —> Cl2
Cộng hai vế ta có:
2N-3 + 2Cl+7 + 8e —> N2 + Cl2……x5
P —> P+5 + 5e…………………………..x8
8P + 10NH4ClO4 → 8H3PO4 + 5N2 + 5Cl2 + 8H2O
—> Tổng 18.
Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại đã trộn Salbutamol (một loại thuốc nếu dùng không đúng chỉ định có thể khiến tử vong) vào thức ăn cho lợn.
Tiến hành thí nghiệm sau: Cho 0,05 mol salbutamol phản ứng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung dịch X. Dung dịch X sau phản ứng tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol KOH thu được dung dịch Y chứa bao nhiêu gam muối?
A. 31,25 gam. B. 34,05 gam.
C. 27,25 gam. D. 30,55 gam.
Nung hỗn hợp X gồm 0,3 mol Al và 0,1 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao trong điều điện không có không khí được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,60.
Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có công thức chung H2N-CnH2n-COOH. Thủy phân hoàn toàn 24,19 gam T thu được 0,10 mol X, 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, toàn bộ sản phẩm cho vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết rằng tổng số liên kết peptit trong T không vượt quá 7. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 97,10. B. 94,60. C. 98,20. D. 95,80.
X là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C8H8O2. X không tác dụng với Na. Qua thí nghiệm cho thấy 13,6 gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M khi đun nóng. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 5. B. 1. C. 2. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn este đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol. (b) Mỡ lợn và dầu cọ đều có thành phần chính là triglixerit. (c) Cao su thiên nhiên không tan trong nước nhưng tan tốt trong axeton. (d) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được hexan. (e) Tơ nilon–6,6 dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, bện làm dây cáp. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Trộn 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,025M với 200 ml dung dịch H2SO4 aM thu được kết tủa và 500 ml dung dịch X có pH = 2. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m và a là (coi H2SO4 điện li hoàn toàn 2 nấc)
A. 2,130 gam và 0,125M.
B. 3,877 gam và 0,500M.
C. 4,260 gam và 0,125M.
D. 2,130 gam và 0,250M.
Trên nhãn chai dịch truyền tĩnh mạch Natri clorid 0,9% và Glucozơ 5% (dung dịch X) ghi các thông tin như hình bên. Dung dịch X có pH = 7.
Nếu thêm b (ml) dung dịch HCl a (mol/l) vào 500 ml X thu được (500 + b) (ml) dung dịch Y (Giá trị pH của Y bằng 2; nồng độ mol/l của ion Cl− trong Y và X là bằng nhau). Giá trị của b gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 15,38. B. 34,76. C. 153,85. D. 569,52.
Giả sử thể tích rượu và nước không thay đổi khi trộn Vr ml C2H5OH nguyên chất với Vn ml H2O được dung dịch có khối lượng riêng 0,9 g/cm3. Tìm độ rượu của dung dịch trên, biết khối lượng riêng của C2H5OH, H2O lần lượt là 0,8 và 1
Hòa tan Fe3O4 vào H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X, cho NaOH dư vào X thu được kết tủa C. Chọn phát biểu sai:
A. X làm mất màu thuốc tím.
B. X không thể hòa tan Cu.
C. Khối lượng kết tủa sẽ tăng nếu để lâu trong không khí.
D. X tác dụng được với AgNO3
a, Các khí CO, CO2, HCl đều lẫn nước. Để làm khô các khí trên có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây: CaO, H2SO4 đặc, KOH rắn, P2O5? Giải thích?
b, Trong PTN điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl đặc, nên khí Cl2 thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được Cl2 tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một chất lỏng. Hãy xác định chất đựng trong mỗi bình. Giải thích bằng PTHH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến