Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxylalanin. Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH đun nóng thì số mol NaOH gấp đôi số mol chất đó là?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(1) CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
(2) CH3NH3Cl + NaOH —> CH3NH2 + H2O + NaCl
(3) Glu + 2NaOH —> GluNa2 + 2H2O
(4) Gly-Ala + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O
Cho hỗn hợp A gồm 3 muối FeCl2, NaBr, KI. Hòa tan hỗn hợp vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 400ml dung dịch AgNO3 1,2M, thu được 62,05 gam kết tủa và dung dịch Y. Sau đó cho 1 đinh sắt vào dung dịch Y, khuấy đều cho đến khi kết thúc phản ứng, lấy đinh sắt ra làm khô, cân lại thấy khối lượng tăng 9,4 gam. Nếu hòa tan 40,794g hỗn hợp A vào nước rồi sục khí clo dư vào dung dịch, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 25,743g muối khan. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Để giảm độ chua của đất, bên cạnh việc sử dụng vôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?
A. NH4NO3 (đạm hai lá). B. Ca3(PO4)2 (lân tự nhiên).
C. KCl (phân kali). D. Ca(H2PO4)2 (supephotphat kép).
Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần chính gồm CaSO4 và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được là
A. 34,08%. B. 28,06%. C. 29,48%. D. 17,24%.
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn taonf 0,05 mol X thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Để trung hòa 0,1 mol X cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch KOH 1M. Xác định công thức 2 axit
Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là
A. Be. B. Ca. C. Ba. D. Mg.
Cho 19,8 gam hỗn hợp 2 axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 3 : 1) tác dụng với 20,7 gam C2H5OH, hiệu suất phản ứng 75%
a, Tính khối lượng este thu được sau phản ứng
b, Đem hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng hết với 250 ml dung dịch NaOH 2M, kết thúc phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan
Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
B. Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
C. Tại thời điểm 2x giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 2,80 lít (đktc).
D. Tại thời điểm z giây, khối lượng dung dịch giảm 10,38 gam.
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
+ X tác dụng với NaHCO3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng. + Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 nhưng không có phản ứng tráng gương. + Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z tương ứng là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HCOO-CH2-COO-CH3.
B. HCOO-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
C. HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
D. HOOC-CH2-CH2-COOH, CH3OOC-COO-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến