Thủy phân m gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được 10,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 5,11. B. 14,60. C. 8,03. D. 7,30.
nGly-Ala = nGlyNa = nAlaNa = x
—> 97x + 111x = 10,4 —> x = 0,05
—> mGly-Ala = 7,3 gam
Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được x mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là:
A. 0,42. B. 0,40. C. 0,36. D. 0,48
Hoà tan 280,00 gam hỗn hợp Fe(NO3)3; Cu(NO3)2 và KCl vào nước được dung dịch X. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) cho đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại, đưa các điện cực ra, thu được 12,32 lít hỗn hợp khí ở anot và dung dịch Y. Để yên dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thấy có 3,36 lít một khí không màu, hoá nâu ngoài không khí thoát ra, đồng thời được dung dịch Z chỉ gồm các muối của kim loại. Chất có thành phần khối lượng ít nhất trong hỗn hợp ban đầu là a%. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21. B. 17. C. 51. D. 27.
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m
A. 3,36. B. 3,12. C. 2,97. D. 2,76.
Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (Trong đó Fe3O4 chiếm 20% tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỷ khối hơi so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 2,72. B. 3,2. C. 1,8. D. 3,8.
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thấy xuất hiện 40 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch nhiều hơn khối lượng dung dịch Ca(OH)2 là 2,4 g. Nếu cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng thì thấy có thêm 59,4 gam kết tủa nữa. Khi hóa hơi 5,2 gam A thì thu thể tích đúng bằng thể tích 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử A
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư). (b) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. (c) Dẫn khí CO dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (f) Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và crriolit. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X chứa (C, H, O) tác dụng với 0,36 mol NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết) thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hơi nước và 24,6 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, 0,52 mol CO2 và 0,28 mol H2O. Biết X có CTPT trùng với CTĐGN. Có bao nhiêu CTCT của X phù hợp với các dữ liệu trên?
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác cho 47,6 gam X tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,8 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp và 41,8 gam hỗn hợp muối. Thành phần khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn là:
A. 42,02% B. 63,03% C. 84,03% D. 71,85%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến