Cho este đa chức X có công thức phân tử là C6H10O4 tác dụng với dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm một muối kali của axit cacboxylic và hỗn hợp các ancol bậc 1. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp của X?
X + KOH —> Muối cacboxylat + 2 ancol bậc 1.
Các cấu tạo của X:
CH3-OOC-COO-CH2-CH2-CH3
CH3-OOC-CH2-COO-CH2-CH3
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 500 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Hỗn hợp E chứa các este mạch hở gồm X (CnH2nO2), Y (CnH2n-4O2) và Z (CmH2m-4O6). Đun nóng 29,76 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 33,32 gam hỗn hợp M gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 15,904 lít khí O2, thu được CO2 và 15,48 gam H2O. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Trong M, muối có phân tử khối lớn nhất không chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất. (2) Trong T, ancol có số mol lớn nhất chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất. (3) Trong T, ancol có phân tử khối lớn nhất chiếm phần trăm khối lượng nhỏ nhất. (4) Trong E, este có phân tử khối nhỏ nhất không chiếm phần trăm khối lượng nhỏ nhất.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 600 ml dung dịch Y và 0,448 lít khí H2 (đktc). Trộn 600 ml dung dịch Y với 400 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được dung dịch có pH = 13. Cho V ml dung dịch AlCl3 0,5M vào dung dịch Y thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của m và V?
Cho các phát biểu sau: (1) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo O2. (2) Để lâu hợp kim Fe-Cu ngoài không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa. (3) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. (4) Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm trong công nghiệp là quặng đolomit. (5) Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. (6) Công thức của phèn chua là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit cần vừa đủ 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 26,58 gam hỗn hợp X trong dung dịch KOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa a gam muối. Tính giá trị của a?
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều. (2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (3) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng. (4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua đun nóng. (5) Cho dung dịch etylamin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn. (6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước. Có bao nhiêu ống nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành?
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1). (b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. (c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho NaHS vào dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1 : 1) (g) Dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl2 (tỉ lệ mol 3 : 1). Sau khi phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối?
Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 1M (d = 1,12 gam/ml) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A đến khi thu được dung dịch có nồng độ chất tan C% = 12% thì ngừng điện phân. Thời gian điện phân có giá trị gần nhất với:
A. 1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm giá trị của X gần nhất với giá trị nào?
A. 69,04% B. 62,77% C. 31,38% D. 47,07%
Lấy toàn bộ muối trong hỗn hợp F nung với NaOH rắn (dư) và CaO rắn, thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử nhỏ trong G gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 61,11%. B. 73,33%. C. 87,83%. D. 76,42%.
Hỗn hợp A nặng 120 gam gồm Fe2(SO4)3, FeSO4, MgSO4, CuSO4 (trong đó FeSO4 chiếm 26,6% về khối lượng, O chiếm 40% về khối lượng) được cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ. Lọc lấy kết tủa rồi nung nóng (không có không khí) thu được chất rắn X. Cho chất rắn X hòa tan hoàn toàn vào V ml dung dịch HNO3 2M (lấy dư 12% so với lượng phản ứng) thu được hai khí là NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 21 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Tính giá trị của V.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến