Cho sơ đồ sau:
Biết hiệu suất các phản ứng lần lượt là 70% và 100%. Khối lượng dung dịch H2SO4 70% tối thiểu cần dùng để điều chế được 468 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ trên là
A. 800 gam. B. 350 gam.
C. 700 gam. D. 400 gam.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 —> Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
…………………….4………………..2
—> mddH2SO4 = 98.4/70%.70% = 800 gam
Hỗn hợp X gồm metyl amino axetic (NH2-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat. Hỗn hợp Y gồm etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol O2 cần dùng vừa đủ là 2,28 mol, thu được H2O, 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, để phản ứng hết với x mol X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 2M, đun nóng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 250. B. 125. C. 500. D. 400.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. (2) Đun nóng nước có tính cứng tạm thời. (3) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (5) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng kim loại Na có trong hỗn hợp X.
Cho este đa chức X có công thức phân tử là C6H10O4 tác dụng với dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm một muối kali của axit cacboxylic và hỗn hợp các ancol bậc 1. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp của X?
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 500 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Hỗn hợp E chứa các este mạch hở gồm X (CnH2nO2), Y (CnH2n-4O2) và Z (CmH2m-4O6). Đun nóng 29,76 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 33,32 gam hỗn hợp M gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 15,904 lít khí O2, thu được CO2 và 15,48 gam H2O. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Trong M, muối có phân tử khối lớn nhất không chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất. (2) Trong T, ancol có số mol lớn nhất chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất. (3) Trong T, ancol có phân tử khối lớn nhất chiếm phần trăm khối lượng nhỏ nhất. (4) Trong E, este có phân tử khối nhỏ nhất không chiếm phần trăm khối lượng nhỏ nhất.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 600 ml dung dịch Y và 0,448 lít khí H2 (đktc). Trộn 600 ml dung dịch Y với 400 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được dung dịch có pH = 13. Cho V ml dung dịch AlCl3 0,5M vào dung dịch Y thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của m và V?
Cho các phát biểu sau: (1) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo O2. (2) Để lâu hợp kim Fe-Cu ngoài không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa. (3) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. (4) Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm trong công nghiệp là quặng đolomit. (5) Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. (6) Công thức của phèn chua là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit cần vừa đủ 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 26,58 gam hỗn hợp X trong dung dịch KOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa a gam muối. Tính giá trị của a?
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều. (2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (3) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng. (4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua đun nóng. (5) Cho dung dịch etylamin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn. (6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước. Có bao nhiêu ống nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến