Hỗn hợp khí E gồm 2 hidrocacbon mạch hở, thể khí X, Y (MX < MY). Dẫn 0,168 lít E (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Br2 thấy có 2 gam Br2 bị mất màu. Nếu đốt cháy lượng E nhue trên thu được 0,02 mol CO2. Xác định X, Y
nE = 0,0075; nBr2 = 0,0125
Số C = nCO2/nE = 2,67
TH1: C2H6-2k (0,0025) và C3H8-2g (0,005)
—> nBr2 = 0,0025k + 0,005g = 0,0125
—> k + 2g = 5
—> k = 1 và g = 2 là nghiệm duy nhất
E gồm C2H4 và C3H4
TH2: C2H6-2k (0,005) và C4H10-2g (0,0025)
—> nBr2 = 0,005k + 0,0025g = 0,0125
—> 2k + g = 5
—> k = 2 và g = 1: E gồm C2H2 và C4H8
hoặc k = 1, g = 3: E gồm C2H4 và C4H4
Bằng 1 thuốc thử, hãy nhận biết 2-butanol , n-butanol và tert-butanol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este thu được 15,18 gam CO2 và 6,21 gam nước. Các este trên thuộc loại gì? Mặt khác cho 6,825 gam hỗn hợp 2 este trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 7,7 gam hỗn hợp 2 muối và 4,025 gam 1 rượu. Tìm CTPT và tính khối lượng mỗi este biết khối lượng phân tử 2 muối hơn kém nhau không quá 28 đvC
Cho các phát biểu sau: (1) Cho Mg vào dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. (3) Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (4) Cho Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. (5) Cho BaCl2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6) Cho Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Cho các nhận xét sau: (a) Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt. (b) Khi sục CO2 vào dung dịch natri phenolat thì thấy dung dịch vẩn đục. (c) Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch. (d) Dung dịch HCl, dung dịch NaOH đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt. (e) Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng. Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (a) Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ. (b) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương. (c) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. (e) Xenlulozơ trinitrat có công thức [C6H7O2(ONO2)3]n được dùng làm thuốc súng không khói. (g) Xenlulozơ tan trong nước Svayde [Cu(NH3)4](OH)2. Số nhận xét đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Cho 12,5 gam hỗn hợp kim loại kiềm M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 22,35 gam muối khan. Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Cs.
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít (đktc) khí H2. Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 4,68. B. 3,12. C. 4,29. D. 3,9.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến