Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Ni. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Chỉ có Na, Ba thỏa mãn:
Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + FeCl3 —> Fe(OH)3 + NaCl
Tương tự cho Ba.
Các kim loại còn lại không thỏa mãn vì:
Cu + FeCl3 dư —> CuCl2 + FeCl2
Zn + FeCl3 dư —> ZnCl2 + FeCl2
Mg + FeCl3 dư —> MgCl2 + FeCl2
Ni + FeCl3 dư —> NiCl2 + FeCl2
Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là
A. 10,0 gam. B. 6,80 gam.
C. 9,80 gam. D. 8,40 gam.
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 1620000 đvC. Giá trị của n là
A. 8000. B. 9000. C. 10000. D. 7000.
X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối. X là
A. glyxin. B. valin. C. axit glutamic. D. alanin.
Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Cho 0,75 gam X phản ứng với HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 1,568 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), tiếp tục cho thêm dung dịch NaOH dư vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tìm m?
A. 0,78 gam. B. 1,16 gam.
C. 1,49 gam. D. 1,94 gam.
Este X được điều chế từ aminoaxit A và ancol B. Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Biết rằng từ B có thể điều chế cao su Buna bằng 2 giai đoạn. Hợp chất X có công thức cấu tạo là
A. H2NCH2CH2COOCH3. B. CH3NHCOOCH2CH3.
C. NH2COOCH2CH2CH3. D. H2NCH2COOCH2CH3.
Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozơ 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 12,96 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân
A. 90%. B. 80%. C. 37,5%. D. 75%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến