Hoà tan 125 gam CuSO4.5H2O vào nước được 500 gam dung dịch CuSO4 lấy 50 gam dung dịch trên rồi cho bột sắt tới dư vào, khi phản ứng kết thúc lọc bỏ chất rắn thì khối lượng dung dịch còn lại là:
A. 42 B. 48,4 C. 49,6 D. 49,44
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 0,5.
Trong 500 gam dung dịch CuSO4 có 0,5 mol Cu2+.
⇒ Trong 50 gam dung dịch trên có 0,05 mol Cu2+.
Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+.
0,05 0,05
m dung dịch còn lại = m dung dịch ban đầu + mFe – mCu = 50 + 0,05(56 – 64) = 49,6 gam.
Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào 400 ml dung dịch bạc nitrat 1,25M. Sau phản ứng được chất rắn Y và dung dịch X. Cho dung dịch natri hiđroxit dư vào dung dịch X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam chất rắn.
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính khối lượng chất rắn Y
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 8,64 gam hỗn hợp Al và FeO (có khối lượng bằng nhau), sau một thời gian phản ứng thu được 5,64 gam kim loại. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.
Chia một lượng hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 8,8g CO2
Phần 2: Cho phản ứng với một lượng H2 vừa đủ trong xúc tác Ni, t° (giả sử toàn bộ anken chuyển thành ankan). Đốt cháy hoàn toàn sản phẩm thu được 5,4g H2O. Thể tích H2 phản ứng ở trên là bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch X. Kết thúc thí nghiệm cô cạn dung dịch thu được (m – 13,725) gam muối khan. Tính khối lượng NaI trong hỗn hợp X
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C,H,O vừa đủ 3,36 lít O2 (đktc) thu được 1 hỗn hợp khí và hơi B. Dẫn B vào bình đựng 90ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được dung dịch X và thấy khối lượng dung dịch giảm 7,76 gam. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 20ml dung dịch KOH 1M
a. Tìm m
b. Tìm CTPT và CTCT
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến