Để hòa tan 7,2 gam một oxit sắt cần vừa đủ 69,52 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml). Cho khí CO dư qua ống sứ chứa 7,2 gam oxit săt trên thì thu được bao nhiêu gam Fe?
nHCl = 69,52.1,05.10%/36,5 = 0,2
—> nH2O = nHCl/2 = 0,1
—> nO = 0,1
mFe = m oxit – mO = 5,6
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch X. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được (m – 9,15) gam muối khan. Tính khối lượng NaI trong hỗn hợp X
Lấy 70 lít butan đem cracking ở nhiệt độ, xúc tác thích hợp thu được 134 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Chia hỗn hợp A làm hai phần bằng nhau: – Phần một cho sục từ từ vào nước brom dư và thu lấy các khí không bị giữ lại (hỗn hợp B), sau khi tách hỗn hợp B ra thành các chất riêng lẻ theo thứ tự phân tử lượng tăng dần (nhờ phương pháp lọc bỏ, chiết tách riêng biệt). Người ta đốt cháy các hiđrocacbon riêng biệt đó và thu được thể tích khí CO2 có tỷ lệ tương ứng 1 : 3 :1. – Phần hai đem hợp nước, có xúc tác thích hợp thu được các ancol. a) Xác định thành phần phần trăm thể tích các chất trong A ? (các khí đo ở đktc). b) Tính hiệu suất phản ứng Cracking. c) Tính khối lượng các ancol thu được ? (không cần lưu ý đến các ancol đồng phân).
Cho kim loại M (hóa trị không đổi n), đốt cháy 7,2 gam kim loại M trong 2,24 lit khí oxi thì thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong dung dịch HCl (dư) thì thu được 2,24 lit khí
a. Viết PTHH xảy ra ở dạng tổng quát
b. Tìm M. Cho các thể tích đo ở đktc
Cho 11 gam hỗn hợp gồm kim loại Al và Fe hòa tan trong V lit dung dịch HCl 2M (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng tăng thêm 10,2 gam. Viết các PTHH xảy ra? Tính V
Cho chất X có công thức phân tử là C4H11O2N. Đun nóng X với NaOH thu được muối natri fomat, H2O và chất hữu cơ Y Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn:
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến