Nung nóng hỗn hợp A gồm 11,06 gam KMnO4 và 1,47 gam KClO3 thì KClO3 phân hủy hoàn toàn, KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Thêm 1 mol KCl vào B sau đó cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào thì có V (đktc) lít khí bay lên. Tìm V
nKMnO4 = 0,07; nKClO3 = 0,012
Nếu như phản ứng xảy ra hoàn toàn thì B chứa K2MnO4 (0,035), MnO2 (0,035) và KCl (0,012)
—> ne nhận = 0,035.4 + 0,035.2 = 0,21
Do phản ứng không hoàn toàn nên thực tế ne nhận > 0,21
nKCl tổng = 0,112 —> ne nhường = 0,112
—> ne nhường < ne nhận —> Chất oxi hóa dư, Cl- bị oxi hóa hết.
—> nCl2 = 0,112/2 = 0,056
—> V = 1,2544 lít
Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 46,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m (gam) chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A. 79,8 B. 66,5 C. 91,8 D. 86,5
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho H2S vào dung dịch FeCl2. (2) Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3. (3) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH. (4) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (5) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (6) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (7) Cho SO2 đến dư vào dung dịch H2S. Số thí nghiệm tạo kết tủa sau phản ứng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Chia 0,27 mol hỗn hợp X gồm một số hợp chất hữu cơ (trong phân tử chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần 1 bằng một lượng vừa đủ O2 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 9,0 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15,12 gam Ag. Mặt khác, 6,52 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với Na thu được 1,568 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,27 mol hỗn hợp X là
A. 3,26. B. 4,36. C. 9,78. D. 2,18.
Hỗn hợp A gồm axit oxalic, axit ađipic, glyxin và alanin. Cho 28,25 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hết 14,125 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 8,82 lít O2 (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2 thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là
A. 8,80. B. 5,10. C. 3,95. D. 7,95.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,025 mol O2, thu được 2,85 mol CO2 và 47,7 gam H2O. Mặt khác, cho a gam chất X hiđro hóa hoàn toàn thu được chất Y rồi thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 44,30. B. 41,82. C. 45,82. D. 45,90.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến