Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2 và CO ở đktc qua bình sứ chứa các oxit: CuO; Fe3O4 và MgO. Thì thấy khối lượng giảm 0,32 gam. Tính V?
nCO + nH2 = nO bị lấy = 0,32/16 = 0,02
—> V = 0,448
Chú ý:
+ Tiêu đề là câu đầu của đề bài.
+ Chép đủ A. B. C. D. với bài trắc nghiệm.
Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860s. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu 10,4 gam. Giá trị của a là:
A. 0,125M B. 0,2M C. 0,129M D. 0,1M
Cho luồng khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp, ống 1 đựng 0,01 mol CaO, ống 2 đựng 0,02 mol CuO, ống 3 đựng 0,03 mol Al2O3, ống 4 đựng 0,02 mol Fe2O3 và ống 5 đựng 0,05 mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy sản phẩm tác dụng với HCl. Viết PTHH?
Nung m (g) hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Tìm m?
Nung 93,9 gam hỗn hợp X (gồm Fe3O4 và Al) trong môi trường không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, chia Y thành 2 phần:
-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit khí
-Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 14,112 lit khí
Tính thành phần khối lượng hỗn hợp X và Y, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam hỗn hợp A gồm benzen và chất hữu cơ X có công thức CnH2n+1OH trong V lít không khí dư. Sau phản ứng thu được 3,24 gam H2O và 65,744 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 62,16 lít hỗn hợp khí Z. Cho rằng không khí gồm O2 và N2
a, Tìm CTPT của X
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A và tìm V
Cho hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI. Cho 93,4 gam A tác dụng với 700 ml dung dịch AgNO3 2M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam Fe vào dung dịch D. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí cho đến không đổi thu được 24 gam chất rắn. a) Tính khối lượng kết tủa B. b) Hòa tan hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dung dịch X, sục V lít khí clo (đktc) vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,2 gam chất rắn. Tính V.
Nung bột Cr2O3 với bột Al trong khí trơ, thu được 31,98 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư, đun nóng thì khối lượng muối thu được là?
A. 66,34 B. 73,33 C. 79,12 D. 82,29
Nung bột Fe3O4 với bột Al trong khí trơ, thu được 32,38 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 2,464 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nếu cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là?
A. 65,43 B. 71,25 C. 78,24 D. 83,49
Hòa tan hoàn toàn 7,53 gam hỗn hợp X gồm BaO, Al2O3, Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,11 mol H2SO4 vào Y thu được 5,44 gam kết tủa và dung dịch Z chỉ gồm các muối trung hòa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp X là
A. 27,09% B. 13,55% C. 16,89% D. 22,41%.
Hỗn hợp X chứa 4 hidrocacbon đều mạch hở. Cho 7,89 gam X vào bình kín có chứa sẵn 1,792 lít khí H2 (đktc) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10,0625. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình đựng (1) đựng AgNO3/NH3 dư thu được 6,0 gam kết tủa; bình (2)đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 0,98 gam. Khí thoát ra khỏi bình (2) gồm 2 hydrocacbon hơn kém nhau 14 đơn vị đvC. Lấy 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến