Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức X, Y (MX < MY) có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau cần đúng 1,17 mol O2, thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Dẫn toàn bộ sản sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4, bình (2) đựng Ca(OH)2. Thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) tăng (2m + 7,2) gam. Hai ancol X, Y lần lượt là: A. C2H6O và C3H6O B. C2H6O và C3H4O C. CH4O và C3H4O D. C2H4O và C3H8O
X, Y, Z là ba ancol bền (MX < MY < MZ) mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro; biết Y no, X và Z có số pi liên tiếp nhau, Y và Z khác nhau số nhóm chức. Cho 12,64 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với K, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối T và 3,136 lít H2 (đktc). Đốt cháy hết T, thu được CO2; K2CO3 và 8,28 gam H2O. Biết số liên kết pi trung bình của H bằng 0,9. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong T có giá trị gần nhất với: A. 24% B. 21% C. 28% D. 48%
Hỗn hợp E chứa ba axit cacboxylic đều mạch hở gồm axit X (CnH2nO2), axit Y (CmH2mO2) và axit Z (CnH2n-2O4). Cho 16,16 gam E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,16 gam E cần dùng 0,28 mol O2. Nếu đun nóng 16,16 gam E với 16,56 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được x gam hỗn hợp T gồm các este (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 75%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25,0. B. 18,0. C. 20,0. D. 23,0.
Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở có tỉ lệ mol 5 : 3, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 48,3 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,915 mol O2, thu được 38,16 gam Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 37,86 gam so với dung dịch ban đầu. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là A. 25,6%. B. 15,4%. C. 15,1%. D. 25,1%.
Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là A. 16,89%. B. 20,27%. C. 33,77%. D. 13,51%.
Hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở có cùng số nhóm chức, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,04 gam; đồng thời thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,78 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Y là A. 42,7%. B. 21,3%. C. 52,3%. D. 26,1%.
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuSO4, NaNO3 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi khi thời gian điện phân là t giây thì tại anot thu được 1,12 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 31,6. Điện phân thêm 2t giây nữa thu được dung dịch Y. Nhúng thanh Fe vào Y kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí NO, H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,5 và khối lượng thành Fe sau khi làm khôn không thay đổi so với ban đầu (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m gần nhất với? A. 64 B. 51 C. 177 D. 115 Quang Duc trả lời 03.07.2018 Bình luận(0)
Đốt cháy 14,58 gam hỗn hợp Zn và S trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần không bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch HCl loãng, dư thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 19/6 đồng thời còn lại 0,32 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 cần dùng vừa đủ a gam dung dịch HNO3 25,2%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chứa các muối và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Tính các giá trị của a và m.
Hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm một axit cacboxylic, một ancol và một este (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 20,36 gam X, thu được 38,28 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác, cho 20,36 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Y hai chức và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,5 mol O2, thu được 6,89 gam Na2CO3 và 0,71 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp X là. A. 36,45%. B. 20,63%. C. 25,44%. D. 29,47%.
Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R gốc hiđrocacbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y; đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn là A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C3H5OH. D. C4H9OH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến