Dẫn 7 gam một anken qua bình khí H2 có dư thấy thể tích khí trong bình giảm 2800ml (đktc). Tìm CTPT, CTCT và gọi tên
nAnken = nH2 phản ứng = 2,8/22,4 = 0,125
—> M anken = 14n = 7/0,125 = 56
—> n = 4
Anken là C4H8
CH2=CH-CH2-CH3 (But-1-en)
CH3-CH=CH-CH3 (But-2-en)
CH2=C(CH3)2 (2-metyl propen)
Cho 10,8 gam hỗn hợp Na2O, Na có tỉ lệ số mol là 1 : 2 vào 500 gam H2O được dung dịch A. Tính C% của A.
Cân 3,555 gam một loại phèn nhôm có công thức RAl(SO4)2.aH2O. Nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 1,935 gam phèn khan. Nếu cũng lấy 3,555 gam phèn trên hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với BaCl2 dư, thu được 3,495 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của phèn (R là kim loại kiềm).
Cho 2 bình có thể tích bằng nhau: bình (A) chứa 1 mol Cl2, bình (B) chứa 1 mol O2. Cho vào 2 bình trên 2,4 gam bột một kim loại M có hóa trị không đổi. Đun nóng 2 bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa nhiệt độ 2 bình về ban đầu thấy tỉ số áp suất trong 2 bình PA/PB = 1,8/1,9. Tìm kim loại M?
Một dung dịch chứa hai muối clorua của kim loại M có hóa trị II, III với số mol bằng nhau. Cho Al vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với dung dịch trên.
a/ Xác định tỷ lệ giữa khối lượng Al tham gia phản ứng với hai muối trên.
b/ Tính số gam Al phản ứng với mỗi muối . Biết khối lượng Al đủ dùng là 1,35 gam.
c/ Xác định tên kim loại M, biết rằng khối lượng M thu được sau phản ứng là 3,36 gam
Cho 6,5 gam Zn vào 500ml dung dịch HCl 1M ( d = 1,1 g/ml) khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch A coi VA = 500 ml. Tính nồng độ mol của A, nồng độ % của A.
Cho m gam hỗn hợp Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 6,4. B. 17,6. C. 8,8. D. 4,8.
Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là
A. 267. B. 200. C. 160. D. 100.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến