Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X chỉ chứa các nguyên tố C, H, O thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 6 : 5 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ khối hơi của X với H2 là 73. Xác định X
VCO2 : VH2O = 6 : 5 —> C : H = 3 : 5
CTĐGN: C3H5Ox
—> CTPT: (C3H5Ox)n
—> M = (16x + 41)n = 73.2
Số H chẵn nên n chẵn —> n = x = 2 là nghiệm duy nhất.
X là C6H10O4
Hỗn hợp khí A gồm ba hidrocacbon X, Y, Z. Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích VA : VB= 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thì chỉ thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 1,5 :3,2. Cho 1,5 lít A đi qua bình 1 đựng lượng dư AgNO3/NH3, bình 2 đựng dung dịch Br2 dư. Sau thí nghiệm thấy có 0,4 lít khí thoát ra, bình 1 xuất hiện 6,4286 gam bạc axetilua , bình 2 dung dịch bị nhạt màu. Biết tỉ khối của B so với H2 là 19. Xác định công thức phân tử của X, Y, Z(Các thể tích khí đo ở đktc)
Hòa tan 13,92 gam hỗn hợp M gồm Fe và Cu vào 105 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí A. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,2M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z (không có khí thoát ra). Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 49,26 gam chất rắn Q. Tính nồng độ phần trăm của các muối trong dung dịch X
Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 17,5 gam dung dịch HNO3 50,4% thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 100ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc kết tủa Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn R. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng không đổi thu được 8,21 gam rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối sắt (III) trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14% B. 40% C. 26% D. 20%
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 4,92 gam. Xác định công thức phân tử của X
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na2CO3, MgO, a mol Fe3O4, 2a mol KHCO3 trong 400 gam dung dịch H2SO4 17,15%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CO2, dung dịch chứa (m + 42,68) gam muối và 345,44 gam nước. Tìm m, a
Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm BaCl2 và CaCl2 vào 214,2 ml nước được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 210 ml Na2CO3 1M thì thu được 23,82 gam kết tủa và 480 ml dung dịch B. Tính C% của mỗi dung dịch trong hỗn hợp ban đầu?
Chia 32,5 gam muối sunfua của kim loại M thành 2 phần. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 trong oxi dư thu được khí A mùi hắc. Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí B mùi trứng thối. Cho toàn bộ lượng khí A và B tác dụng với nhau (H = 95%) thu được 18,24 gam kết tủa màu vàng, phần khí thoát ra cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được 6,72 gam kết tủa màu đen (H = 100%). Xác định M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến