Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, cao su buna. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Các polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp: poli(vinyl clorua), policaproamit, polistiren, cao su buna.
Cho các phát biểu sau: (a) Để rửa sach ống nghiệm đựng anilin, có thể dùng dung dịch HCl. (b) Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng. (c) Các loại tơ poliamit không bền trong môi trường axit hoặc bazơ. (d) Fibroin thuộc loại protein đơn giản. (e) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh và xoắn. (g) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh . Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V1 lít khí. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaNO3 và HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V1 < V2. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Fe(NO3)2, FeCl2. B. FeCl2, NaHCO3.
C. NaHCO3, Fe(NO3)2. D. FeCl2, FeCl3.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Hòa tan 0,805 gam Na vào 100ml dung dịch AlCl3 0,1M. (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (e) Cho 0,45 mol dung dịch HCl vào 0,1 mol NaAlO2. (g) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch K2SiO3. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được chất kết tủa là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho 0,12 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe3O4 và FeCO3 vào m gam dung dịch chứa NaHSO4 và HNO3, thu được (m + 13,38) gam dung dịch Y và 0,075 mol hỗn hợp khí A có tỷ khối so với H2 là x. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 3,36 gam bột Fe tạo thành dung dịch Z. Cho 0,4 mol Ba(OH)2 vào Z thì thu được 114,8 gam kết tủa và (m – 29,66) gam dung dịch T chỉ chứa NaOH và NaNO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Giá trị của x gần nhất với ?
A. 16,2. B. 17,3. C. 18,4. D. 19,5.
Thực hiện các thí nghiệm sau : (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Số thí nghiệm thu được sản phẩm có NaOH là:
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2. (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. (c) nX3 + nX4 → poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O. (d) X2 + CO → X5. (e) X6 + O2 → X5 (Lên men giấm) (f) X3 + X6 → X7 + H2O (H2SO4 đặc) Cho biết: X là este có công thức phân tử C8H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X7 là
A. 174. B. 146. C. 206. D. 132.
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C5H8O2, thu được axit fomic và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon, mạch hở cần vừa đủ 20,16 lít O2 (đktc). Mặt khác, 0,3 mol X tác dụng tối đa 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng của 0,3 mol hỗn hợp X là
A. 8,1. B. 42,6. C. 8,4. D. 9,0.
Cho các phát biểu sau: (a) Muối kali đicromat có màu da cam. (b) Phèn chua được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. (c) S, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. (d) Cr và Fe tác dụng với oxi đều tăng lên số oxi hóa +3. (e) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ giảm dần từ Be đến Ba. Số phát biểu đúng là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến