Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al trong 100 ml dung dịch HCl 0,7M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,17. B. 1,56. C. 0,39. D. 0,78.
X chứa Al3+ (0,02), Cl- (0,07), bảo toàn điện tích —> nH+ = 0,01
nOH- = 0,075 = nH+ + 4nAl3+ – nAl(OH)3
—> nAl(OH)3 = 0,015
—> mAl(OH)3 = 1,17
Có 1 dung dịch chứa đồng thời axit HCl và HNO3. Thêm vào 200 gam dung dịch đó 1 lượng dung dịch AgNO3 dư thấy có 28,7 gam kết tủa. Để trung hòa hết lượng axit trong dung dịch sau khi lọc cần 150 ml dung dịch NaOH 2M. Tính C% của mỗi axit trong dung dịch ban đầu.
Có các dung dịch sau: phenyl amoniclorua; anilin; glyxin; ancol benzylic; metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là :
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 40 ml dung dịch HCl 0,5M vào Y thì thấy trong Y bắt đầu xuất hiện kết tủa. Nếu thêm tiếp vào đó 360 ml dung dịch H2SO4 0,5M rồi lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là :
A. 2,3 gam. B. 23 gam.
C. 3,2 gam. D. 32 gam.
Khi cho hidrocacbon X tác dụng với brom thu được dẫn xuất chứa brom nhiều nhất có tỉ khối so với hidro là 101. Số đồng phân dẫn xuất chứa brom là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
3 chất hữu cơ A, B, D có cùng C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất, lượng oxi cần dùng bẳng 9 lần lượng oxi có trong mỗi chất tính theo số mol nguyên tử và thu được CO2, H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6. Tìm công thức đơn giản nhất của A, B, D
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến