X có công thức phân tử là C4H12N2O2. Cho 12 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thu được 9,7 gam muối khan và khí Y. Hỏi X có bao nhiêu công thức cấu tạo:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
n muối = nX = 0,1 —> M muối = 97: NH2-CH2-COONa
Các cấu tạo của X:
NH2-CH2-COONH3-CH2-CH3
NH2-CH2-COONH2(CH3)2
Có cách nào tìm nhanh công thức muối amoni không ạ ?
Oxi hóa NH3 bằng CrO3 sinh ra N2, H2O, Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với một phân tử CrO3 là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm A thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số pronton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 24. Vậy A và B có tồn tại công thức phân tử là AxBy. Hấp thụ hết 3,36 lít AxBy (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là bao nhiêu?
Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chức este?
A. 2. B. 6. C. 5. D. 4.
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp
A. 1482600. B. 1382600. C. 1402666. D. 1382716.
Cho phát biểu sau: (a) Tất cả các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường. (b) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. (c) Glyxin phản ứng được với các dung dịch NaOH, H2SO4. (d) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit. (e) Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin và axit glutamic. (g) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,88. B. 36,16. C. 46,4. D. 59,2.
Chất A có công thức C6H8O4. Cho sơ đồ phản ứng sau: A + 2NaOH → B + C + H2O; B (H2SO4 đặc, t°) → D + H2O C + HCl → E + NaCl Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên:
A. Chất E là HOOC-CH=CH-COOH.
B. Chất B là CH3OH.
C. Chất D là C3H6.
D. Chất A là este 2 chức.
Hỗn hợp A chứa ba ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa. Hãy gọi tên và phần trăm khối lượng từng chất trong A, biết ankin nhỏ nhất chiếm 40% số mol
A. Propin (33,1%), but-1-in (22,3%), but-2-in (44,6%)
B. Etin (22,3%), propin (33,1%), but-2-in (44,6%)
C. Etin (22,3%), propin (33,1%), but-1-in (44,6%)
D. Propin (33,1%), but-1-in (44,6%), but-2-in (22,3%)
Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây: Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội. Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1′, 2′, 3′, 4′. Bước 4: Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống 1′, 2′. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3′, 4′. Phát biểu nào sau đây sai
A. Ống 1′ không có hiện tượng.
B. Ống 2′ xuất hiện kết tủa trắng.
C. Ống 3′ xuất hiện màu tím đặc trưng.
D. Ống 4′ xuất hiện màu xanh lam.
Hỗn hợp X gồm H2, etilen, axetilen và buta-1,3-đien trong đó axetilen chiếm 20% tổng số mol hỗn hợp. Đốt m gam hỗn hợp X cần 17,36 lít O2. Cho m gam hỗn hợp X qua nước brom dư có 51,2 gam brom phản ứng. Cho 20,15 gam X vào dung dịch AgNO3 trong amoniac dư có m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 34,08 B. 32,59 C. 30,16 D. 33,84
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến