Cho 400ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,75M, NaHCO3 0,5M vào 300ml NaHSO4 2M thu được dung dịch X và V(l) CO2. Thêm BaCl2 dư vào X thu được m(g) kết tủa. Tính m, V
nNa2CO3 = 0,3 và nNaHCO3 = 0,2; nNaHSO4 = 0,6
—> nCO32- : nHCO3- = 3 : 2
Đặt 3x, 2x là số mol CO32- và HCO3- phản ứng
—> nH+ = 2.3x + 2x = 0,6
—> x = 0,075
nCO2 = 5x = 0,375 —> V = 8,4 lít
Kết tủa gồm:
nBaCO3 = nCO32- dư = 0,3 – 3x = 0,075
nBaSO4 = nSO42- = 0,6
—> m↓ = 154,575
Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 8,64 gam so với dung dịch ban đầu. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 16,24 gam kết tủa. Nếu đem cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 45,86 B. 44,64 C. 43,84 D. 47,04
Nhỏ từ từ cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol KHCO3 và 0,06 mol Na2CO3 vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M, KHSO4 0,3M thu được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol CO2. Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol BaCl2 vào dung dịch Y được m (g) kết tủa. Tính x, m
Hỗn hợp E gồm 1 axit cacboxylic X không no đơn chức trong phân tử chứa 1 liên kết C=C; 1 axit cacboxylic Y no đơn chức (60 < MY < 102); 1 ancol no hai chức Z và 1 este tạo bởi X và Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 66,64 lít khí O2 thu được 54,88 lít khí CO2 và 40,5 gam nước. Mặt khác m gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,25 mol Br2. Biết số nguyên tử C trong X bằng số nguyên tử C trong Y và số mol X bằng số mol Y. Khối lượng muối thu được khi cho m gam E tác dụng với KOH (dư) là:
A. 125 gam B. 62,5 gam C. 100 gam D. 75 gam
X có công thức phân tử là C4H12N2O2. Cho 12 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thu được 9,7 gam muối khan và khí Y. Hỏi X có bao nhiêu công thức cấu tạo:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Oxi hóa NH3 bằng CrO3 sinh ra N2, H2O, Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với một phân tử CrO3 là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm A thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số pronton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 24. Vậy A và B có tồn tại công thức phân tử là AxBy. Hấp thụ hết 3,36 lít AxBy (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là bao nhiêu?
Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chức este?
A. 2. B. 6. C. 5. D. 4.
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp
A. 1482600. B. 1382600. C. 1402666. D. 1382716.
Cho phát biểu sau: (a) Tất cả các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường. (b) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. (c) Glyxin phản ứng được với các dung dịch NaOH, H2SO4. (d) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit. (e) Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin và axit glutamic. (g) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,88. B. 36,16. C. 46,4. D. 59,2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến