Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thì thu m gam muối duy nhất. Tính m.
Trong X: nFe = a và nO = b
—> mX = 56a + 16b = 8,16
ne = 3a = 2b + 0,06.3
—> a = 0,12 và b = 0,09
mFe(NO3)3 = 0,12.242 = 29,04
Cho hỗn hợp E gồm một axit X (no, đơn chức, mạch hở) và một este Y (hai chức, mạch hở, không no có 1 liên kết C=C) tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp muối Z và hơi một ancol no, đơn chức (ở đktc). Dẫn lượng ancol trên vào bình chứa Na dư thấy thoát ra 896 ml H2 ở đktc và bình tăng 2,48 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 10,65 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là:
A. 69,44%. B. 70,21%. C. 71,02%. D. 72,18%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2 (đktc). Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,15M được 500 ml dung dịch có pH = 2. Giá trị của m là
A. 2,8. B. 5,6. C. 5,2. D. 1,2.
Có 2 dung dịch X, Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X được n1 mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu ngoài không khí. Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y được n2 mol một chất khí duy nhất không màu không hóa nâu ngoài không khí. Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư được n3 mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu ngoài không khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ tạo muối của kim loại và n2 = n3 = 2n1. Hai dung dịch X, Y lần lượt là:
A. NaNO3, H2SO4. B. HNO3, H2SO4.
C. HNO3, NaHSO4. D. HNO3, NaHCO3.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Ba, Na, NaHCO3 và Na2CO3 vào H2O dư thu được dung dịch Y chứa hai muối natri; 2,912 lít H2 (đktc) và 19,7 gam kết tủa. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Nhỏ rất từ từ 160 ml dung dịch HCl 2M vào phần một, khuấy đều thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Nhỏ rất từ từ phần hai vào 80 ml dung dịch HCl 2M khuấy đều thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Ba trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18% B.19% C. 20% D. 21%
Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ) đến khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,8. B. 14,7. C. 15,4. D. 17,6.
Cho các phát biểu sau: (a). Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4 có khí thoát ra và dung dịch xuất hiện kết tủa xanh lam. (b). Tính chất vật lí chung của kim loại là: Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính cứng. (c). Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng có chứa HCO3- và Cl-. (d). Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng. (e). Tinh thể Al2O3 được dùng làm đồ trang sức, chế tạo chân kính đồng hồ… (g). Fe2+ bị khử bởi Ag+ thành Ag và Fe3+. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a). Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. (b). Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3. (c). Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (e). Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2. (g). Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Hoà tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 5,60.
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Cho các phát biểu sau: (a). Bông trộn CuSO4 khan luôn chuyển thành màu xanh. (b). Bình đựng dung dịch Ca(OH)2 luôn thu được kết tủa. (c). Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. (d). Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. (e). Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được Fe kim loại. Để hòa tan hết lượng Fe này cần 0,4 mol HCl.
a) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến