Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam H2O, các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 4,48. C. 5,6. D. 6,72.
nCO2 = 0,35 và nH2O = 0,55
X có dạng CnH2n+2 nên nX = nH2O – nCO2 = 0,2
—> V = 4,48 lít
Hai chất P, Q có công thức phân tử lần lượt là C3H12N2O3 và C2H7NO3. Khi cho P, Q phản ứng với dung dịch HCl cùng tạo ra khí Z, còn với dung dịch NaOH cùng tạo khí Y. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. MY < MZ. B. Khí Z làm xanh giấy quỳ ấm.
C. MY > MZ. D. Khí Y làm đỏ giấy quỳ ẩm.
X là axit đơn chức, mạch hở. Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun nóng hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng C. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,560.
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau: (1) A + 3NaOH → 2X + Y + H2O; (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z (3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3 Nhận xét nào sau đây đúng:
A. Phân tử A có 4 liên kết π.
B. Sản phẩm của (1) có 1 muối duy nhất.
C. Phân tử Y có 7C.
D. Phân tử Y có 3O.
Cho 7,44 gam Mg tác dụng với 1,74 lít dung dịch HNO3 0,5M, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 0,896 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 52,59 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?
A. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
B. Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4.
C. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O.
D. CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến