Cho 58 gam FeCO3 vào bình kín chứa 1 lượng oxi vừa đủ khi nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn gồm Fe2O3 và Fe3O4 có khối lượng 39,2 gam.Sau phản ứng áp suất bình tăng bao nhiêu % so với ban đầu ở cùng điều kiện
nFeCO3 = 0,5
Đặt a, b là số mol Fe2O3 và Fe3O4
—> 160a + 232b = 39,2
Bảo toàn Fe —> 2a + 3b = 0,5
—> a = b = 0,1
Bảo toàn electron: 4nO2 = 2a + 2b
—> nO2 = 0,1
nCO2 = 0,5 = 5nO2 —> Áp suất tăng 500%.
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí ở đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan
a, Tìm m
b, Hòa tan m gam hỗn hợp A ở trên trong dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 nung nóng thu được 1,8816 lít hỗn hợp 2 khí có tỉ khối với H2 là 25,25. Xác định M
Hòa tan hoàn toàn 13,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa H2SO4 10,78% và HCl 10,95% thu được dung dịch Y chỉ chứa 28,43 gam muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 5,75. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 loãng, dư, thu được 44,13 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X là:
A. 27,19% B. 40,79% C. 33,99% D. 32,63%
Nung nóng hỗn hợp A gồm BaCO3, Cu, FeO, Al trong điều kiện không có không khí thu được chất rắn B. Cho B vào nước được dung dịch D và chất rắn E. E không tan trong dung dịch NaOH. Cho E tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Viết các phương trình xảy ra và xác định B, E
Khi hòa tan cùng 1 lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 sinh ra gấp 3 lần thể tích khí H2 sinh ra ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khối lượng muối sunphat thu được bằng 62,82% khối lượng muối nitrat thu được
a, Xác định R
b, Khi nung 1 lượng R như trên cần thể tích khí O2 bằng 22,22% thể tích khí NO2 nói trên ở cùng điều kiện và thu được oxit của R gọi là chất rắn A. Hòa tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO3 (lấy dư 25% so với lượng cần thiết) thu được 0,672 lít khí B ở đktc có công thức NxOy. Tính khối lượng HNO3 nguyên chất cần dùng
Dùng hóa chất nào sau đây để có thể phân biệt được 4 kim loại: Na, Al, Mg, Ag
A. dung dịch NaOH B. dung dịch NH3
C. H2O D. dung dịch HCl
Cho 2,8 gam một chất rắn X tác dụng vừa đủ với dung dịch loãng có chứa 4,9 gam H2SO4 thu được muối X1 và chất rắn X2. Cho biết X chỉ có thể là kim loại, oxit kim loại, hiđroxit kim loại (nguyên tố kim loại tạo nên X có hóa trị không đổi). Xác định công thức hóa học của X
Hòa tan hết 25,52 gam hỗn hợp gồm Na, NaHCO3 và Na2CO3 vào lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (ĐKTC) và 200 ml dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Cho từ từ 100ml dung dịch Y chứa HCl aM vào 100 ml dung dịch X, thu được 0,06 mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch X vào 100ml dung dịch HCl xM, thu được 0,09 mol CO2. Giá trị V là
A. 2,688 lít B. 0,896 lít C. 1,344 lít D. 1,792 lít
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH chứa 0,02 gam NaOH trong 1 ml dung dịch để chuyển 1,25 gam FeCl3.6H2O thành Fe(OH)3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến