Nguyên tố X tạo hợp chất khí với H là A, tạo oxit cao nhất là B. Biết rằng tỉ khối của A so với B là 0,425. Tìm X
dA/B = 0,425 —> MA = 0,425MB
TH1: A là XH, B là X2O7
—> X + 1 = 0,425(2X + 16.7): Vô nghiệm
TH2: A là XH2, B là XO3
—> X + 2 = 0,425(X + 48)
—> X = 32: X là S
Các TH khác (XH3, XH4) làm tương tự.
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 gam một muối sunfua của kim loại M hóa trị 2 bằng lượng oxi vừa đủ thu được chất rắn A và khí B. Hòa tan A bằng dung dịch H2SO4 13,720% (vừa đủ) thu được dung dịch muối nồng độ 20,144%, làm lạnh dung dịch đến t độ C thấy tách ra 12,5 gam tinh thể T, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 14,589%
a, Xác định kim loại M và công thức của tinh thể T. Biết trong các phản ứng trên M có hóa trị không đổi
b, Tính độ tan của muối trong dung dịch bão hòa ở t độ C
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X thu được CO2 và H2O trong đó V CO2 = 3/4V H2O= 6/7 V O2 cần dùng để đốt hết X. Mặt khác 1 lít hơi X có khối lượng gấp 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử của X
Hỗn hợp T gồm 3 axit cacboxylic X, Y, Z (Mx < My < Mz) đều mạch hở; trong đó X và Z có cùng số nguyên tử cacbon; số liên kết pi trung bình trong T là 2,5. Đốt cháy hết m gam T cần lượng vừa đủ 1,1 mol O2. Nếu cho m gam T tác dụng với dung dịch NaHCO3 thì sinh ra 22,88 gam khí và 44,8 gam muối của axit cacboxylic. Biết Y chứa 2 liên kết pi và tổng số nguyên tử cacbon trong T nhỏ hơn 11. Phần trăm khối lượng của Y trong T gần nhất với:
A. 38 B. 24 C. 26 D. 30
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y, 1,344 lít (đktc) khí NO và 9,2 gam Z hỗn hợp 2 kim loại. Biết Y phản ứng hoàn toàn với 1,21 mol NaOH thì thu được dung dịch chứa 87,94 gam muối, 13,26 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho lượng X + Z trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì xuất hiện m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 128,5 B. 133,4 C. 152,2 D. 140,5
Không dùng thêm hóa chất nào khác, chỉ dùng cách pha trộn các dung dịch, nêu phương pháp hóa học phân biệt các lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau (nồng độ các chất khoảng 0,1M): HCl, NaOH, phenolphtalein, NaCl.
Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 37Cl trong Cl2O là bao nhiêu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến