Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 6,72. C. 8,96. D. 4,48.
nMg = 0,2 —> nH2 = 0,2
nMgCO3 = 0,1 —> nCO2 = 0,1
—> V = 6,72 lít
Cho các phát biểu sau: (1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brôm. (3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozơ. (4) Dung dịch anbumin trong nước khi đun sôi bị đông tụ. (5) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol). Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam Na và 2,7 gam Al vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là
A. 11,2. B. 5,6. C. 6,72. D. 4,48.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 12,96. B. 6,25. C. 25,00. D. 13,00.
Cho các polime: Polietilen, poli(metyl metacrylat), polibutađien, polistiren, poli(vinyl axetat) và tơ nilon-6,6. Số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2. X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O Cho các phát biểu sau: (1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2. (2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. (4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến