Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết B là glucozơ, F là metan và A, C, D, E, G là các hợp chất hữu cơ khác.
A: (C6H10O5)n (Tinh bột)
G: (C6H10O5)n (Xenlulozơ)
C: C2H5OH
D: CH3COOH
E: CH3COONa
(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6 (Axit xúc tác)
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2 (Lên men rượu)
C2H5OH + O2 —> CH3COOH (Lên men giấm)
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H2O
CH3COONa + NaOH —> Na2CO3 + CH4 (CaO, t°C)
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 vào V ml dung dịch HCl 3,5M thu được 39,25g 2 muối clorua. Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp đầu. Tính V?
Cho mình hỏi bari phản ứng với nước nhanh hay chậm.
Nếu cho hỗn hợp Ba,Al tác dụng với dung dịch Naoh thì sẽ xảy ra những phản ứng gì?
Để hòa tan hoàn toàn 6,55 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, CuO (các chất có số mol bằng nhau) cần vừa đủ 200 ml dung dịch HNO3 xM, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch B chứa 27,85 gam muối và 1,008 lít (đktc) và hỗn hợp khí C gồm NO2, NO, N2, N2O (trong đó số mol NO2 bằng số mol N2) a, Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch B. Coi thể tích dung dịch thay đổ không đáng kể. b, Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. Tính x?
Hòa tan 1 hỗn hợp gồm magie và muối magiê cacbonat bằng axit HCl thì thu được một hỗn hợp khí có thể tích là 6,72 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Sau khi đốt hỗn hợp khí này và làm ngưng tụ hết hơi nước thì thể tích hỗn hợp khí chỉ còn 1,12 lít ở điều kiện tiêu chuẩn
a/ viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính thành phần về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Điện phân dung dịch X gồm HCl, Cu(NO3)2, NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khí bắt đầu xuất hiện ở catot thì dừng điện phân, ở anot thu được 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) và catot tăng m gam. Dung dịch sau điện phân hoà tan tối đa 12,6 gam Fe thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 24,9 gam rắn. Giá trị m là:
A. 28,8 gam B. 19,2 gam C. 22,4 gam D. 25,6 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến