Đốt cháy hết 1 mol ancol đơn chức, no, mạch hở A cần dùng 3 mol O2. Chỉ ra phát biểu sai về A
A. Tách H2O chỉ tạo 1 anken duy nhất.
B. Có 2 đồng phân không cùng chức khác.
C. Có nhiệt độ sôi cao hơn ancol metylic.
D. Là ancol bậc 1.
CnH2n+2O + 1,5nO2 —> nCO2 + (n + 1)H2O
nO2 = 1,5n = 3 —> n = 2
A là C2H5OH
—> B sai vì A chỉ có 1 đồng phân không cùng chức là CH3-O-CH3.
Đó có thể là ancol bậc 2 nữa mà thầy ạ. Đâu phải chỉ có một đáp án sai
Trong một phản ứng este hóa 7,6 gam propylen glycol với hai axit hữu cơ đơn chức, no, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp thu được 17,68 gam hỗn hợp ba este đa chức. Công thức hai axit hữu cơ trên là
A. C3H7COOH, C4H9COOH. B. CH3COOH, C2H5COOH.
C. C2H5COOH, C3H7COOH. D. HCOOH, CH3COOH.
Peptit X mạch hở, tạo từ các amino axit glyxin, alanin và lysin. Trong phân tử X, tỉ lệ mC : mH = 6 : 1. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M, đun nóng thu được dung dịch Y. Trung hòa lượng axit dư trong Y cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được a gam muối sunfat khan. Giá trị của a là
A. 99,0. B. 113,6. C. 84,4. D. 102,8.
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C8H14O4) và Y (C4H8O2). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol E trong 400 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được dung dịch F và 12 gam hỗn hợp G gồm hai ancol đơn chức là đồng phân của nhau. Cô cạn dung dịch F thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,5. B. 17,5. C. 24,2. D. 14,9.
Hỗn hợp F gồm este hai chức X (C4H6O4) và chất hữu cơ Y (C5H11O4N) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol F trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,4 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được 10,24 gam ancol đơn chức và hỗn hợp T gồm ba muối có cùng số nguyên tử cacbon. Thành phần phần trăm theo khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là
A. 21,6%. B. 27,2%. C. 32,4%. C. 29,5%.
Cho hỗn hợp X gồm Na, Mg, Al. Tiến hành 3 thí nghiệm sau: (1) Hòa tan m gam X vào H2O dư thu được V(lít) khí (2) Hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 7V/4 lít khí (3) Hòa tan m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V/4 lít khí Biết các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn và Mg không tác dụng với H2O, kiềm – Tính phần trăm khối lượng mỗi loại trong X – Áp dụng cho V = 2,24 lít. Tính m
Hỗn hợp A gồm CuO và Al2O3. Hòa tan hết 26,2 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 2,5M. Mặt khác dẫn luồng khí CO dư qua 0,15 mol hỗn hợp A đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B. Tính % khối lượng từng chất trong B.
Hỗn hợp H gồm 2 este no, mạch hở X và Y; trong đó Y hai chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam H cần vừa đủ 1,12 mol O2 thu được 16,128 gam H2O. Mặt khác, cho 28,16 gam H tác dụng vừa đủ với 180ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối của axit hữu cơ và hỗn hợp Z gồm 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với:
A. 5 gam B. 6 gam C. 4 gam D. 7 gam
Cho 4,4 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng vơi dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí ở đktc. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để phản ứng hết 4,4 gam hỗn hợp A?
Cần dùng m gam glucozơ để điều chế 1 lít dung dịch rượu etylic 40º (khối lượng riêng C2H5OH là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%, giá trị của m là
A. 782,61. B. 626,09. C. 1565,22. D. 503,27.
Hoà tan 16,8 gam Fe trong dung dịch axit HNO3 (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc), giá trị của V là
A. 20,16. B. 10,08. C. 11,2 D. 13,44.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến