Xà phòng hóa hoàn toàn 16,12 gam một chất béo cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,68. B. 13,00. C. 15,76. D. 17,28.
nNaOH = 0,06 —> nC3H5(OH)3 = 0,02
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 16,68 gam
X là axit cacboxylic không no, mạch hở, có hai liên kết pi trong phân tử, Y là đồng đẳng của axit fomic, Z là ancol no, mạch hở, hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,11 mol CO2 và 0,08 mol H2O. Cho 4,88 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3, 0,13 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M gần nhất với
A. 67,5. B. 68,5. C. 69,5. D. 70,5.
Thổi từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH. Đồ thị dưới đây minh họa quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol khí CO2
Khi thể tích CO2 đã sử dụng là 12,32 lít (đktc) thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 108,35 gam. B. 29,55 gam.
C. 39,40 gam. D. 24,63 gam.
Hòa tan hết 28,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,6M, thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 19,2 gam Cu và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tổng thể tích khí NO thu được là
A. 3,92. B. 9,52. C. 4,48. D. 6,72.
Cho m gam rắn X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thấy sau phản ứng còn lại 1,25 gam rắn không tan. Cho nước NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 0,625m gam rắn Y. Giá trị m là ?
Hợp chất A có công thức phân tử C2H7O3N tác dụng với dung dịch NaOH và HCl đều giải phóng khí. Khi cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl dư rồi hấp thụ hoàn toàn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,1. B. 9,5. C. 9,4. D. 9,3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến