Viết 7 phương trình điều chế NaCl trực tiếp từ Cl2 và 10 phương trình điều chế HCl trực tiếp từ Cl2
NaCl:
Cl2 + Na —> NaCl
Cl2 + NaOH —> NaCl + NaClO + H2O
Cl2 + NaOH —> NaCl + NaClO3 + H2O
Cl2 + NaBr —> NaCl + Br2
Cl2 + NaI —> NaCl + I2
Cl2 + NaHCO3 —> NaCl + HClO + CO2
Cl2 + Na2CO3 —> NaCl + HClO + CO2
HCl:
Cl2 + H2 —> HCl
Cl2 + H2O —> HCl + HClO
Cl2 + SO2 + H2O —> HCl + H2SO4
Cl2 + H2S + H2O —> HCl + H2SO4
Cl2 + Na2SO3 + H2O —> Na2SO4 + HCl
Cl2 + H2S —> HCl + S
Cl2 + NH3 —> HCl + N2
Cl2 + Br2 + H2O —> HCl + HBrO3
Cl2 + CH4 —> CH3Cl + HCl
Cl2 + HI —> HCl + I2
Xét phản ứng tổng hợp amoniac: N2 + 3H2 ⇔ 2NH3, ΔH = -92 kJ và các điều kiện: (a) Nhiệt độ 500°C, có xúc tác; (b) Nhiệt độ trên 1000°C; (c) Áp suất dưới 100atm; (d) Áp suất trên 200atm. Để phản ứng đạt hiệu suất cao, điều kiện thích hợp là
A. (a) và (c). B. (a) và (d).
C. (b) và (c). D. (b) và (d).
Cho 7,96 gam hỗn hợp Fe, Ag và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X không thấy có khí mùi khai thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra có thể là:
A. 15,68 gam B. 12,92 gam C. 23,08 gam D. 22,84 gam
Cho các phát biểu sau: (a) Glyxin là chất rắn, tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực, tan tốt trong nước. (b) Fomanđehit là chất khí, tan tốt trong nước. (c) Hiđro hóa glucozơ và fructozơ (xúc tác Ni, đun nóng) đều tạo sản phẩm duy nhất là glucitol (còn gọi là sorbitol). (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin. (e) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc phân nhánh. (f) Visco là tơ nhân tạo có nguồn gốc xenlulozơ. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Từ ZnCl2 hãy trình bày phương pháp điều chế Zn tinh khiết
Cho các phản ứng sau: (a) Đốt cháy NH3 trong oxi; (b) Đốt NH3 trong oxi ở 850°C, có xúc tác Pt; (c) Đốt cháy NH3 trong Cl2; (d) Thổi NH3 qua CuO đốt nóng; (e) Nhiệt phân NH3; (f) Nhiệt phân NH4HCO3; (g) Nhiệt phân (NH4)2Cr2O7. Số phản ứng trong sản phẩm có N2 là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Cl2 tác dụng với KOH ở 70°C tạo KClO3. (b) Thổi O2 vào dung dịch H2S thấy xuất hiện kết tủa vàng. (c) Đốt cháy NH3 trong không khí sinh ra khí NO. (d) Dùng CO2 có thể dập tắt đám cháy của kim loại mạnh. (e) Các kim loại Na và Ca đều phản ứng mạnh với nước. (f) Hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ số mol 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (g) Lưu huỳnh, photpho và ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.
Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam Ag vào 42 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+). Cho 5,6 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch X, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y (sản phẩm khử trong quá trình này là khí NO duy nhất). Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi trong không khí, thấy khối lượng Z giảm 13,1 gam. Nồng độ % của AgNO3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,5%. B. 33,5%. C. 34,5%. D. 35,5%.
Cho 8,8 gam ankan A phản ứng với clo trong điều kiện ánh sáng thu được 15,7 gam dẫn xuất một lần thế clo. Xác định công thức phân tử của A và dẫn xuất một lần thế clo.
Cho các dung dịch sau
a) Fe(NO3)3
b) NaNO3 +HCl
c) AgNO3
d) Al(NO3)3+BaCl2
g) HCl+H2SO4 loãng
Dùng bột Cu có thể nhận biết dung dịch nào trong số trên:
A. a,b,g
B. c,d,g
C. a,c,g
D. a,b,c
Nung 10,4 gam hỗn hợp FeS2 và FeS trong bình oxi dư, sau phản ứng thấy khí trong bình giảm 0,075 mol. Phần trăm theo khối lượng của Pirit sắt trong hỗn hợp đầu:
A. 42,31% B. 52,74% C. 57,69% D. 47,26%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến