Công thức phân tử nào sau đây có số đồng phân mạch hở lớn nhất?
A. C2H4O2. B. C3H9N. C. C6H14. D. C5H10.
C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở:
CH3COOH, HCOOCH3, HO-CH2-CHO
C3H9N có 4 đồng phân:
CH3-CH2-CH2NH2; (CH3)2CH-NH2; CH3-NH-C2H5; (CH3)3N.
C6H14 có 5 đồng phân:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
(CH3)2CH-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
(CH3)3C-CH2-CH3
(CH3)2CH-CH(CH3)2
C5H10 có 6 đồng phân mạch hở:
CH2=CH-CH2-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH2-CH3 (cis – trans)
CH2=C(CH3)-CH2-CH3
(CH3)2C=CH-CH3
(CH3)2CH-CH=CH2
—> C5H10 có nhiều đồng phân nhất.
Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H10O4N2. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị m là:
A. 13,8 gam. B. 13,4 gam. C. 6,9 gam. D. 6,7 gam.
Cho các phát biểu sau: (a) Na, Mg và Al đều là những kim loại nhẹ. (b) Thêm Na vào dung dịch NaOH hay dung dịch CuSO4 đều có xảy ra phản ứng của Na với H2O. (c) Be và Ca đều tan được trong dung dịch NaOH. (d) Al bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội. (e) Dung dịch Na2CO3 có môi trường kiềm. (f) Thạch cao khan dùng để đúc tượng và bó bột. (g) Dung dịch phèn chua có môi trường axit. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
Cho các cặp chất phản ứng với nhau: (1) Li + N2 (2) Hg + S (3) NO + O2 (4) O2 + N2 (5) H2 + O2 (6) C + H2O (7) Cl2(k) + NH3(k) (8) H2S + SO2. Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là:
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Đinitro hóa benzen (HNO3 đặc/H2SO4 đặc) thu được sản phẩm chính là m-đinitrobenzen.
B. Hiđrat hóa propen (xúc tác H+) thu được sản phẩm chính là propanol.
C. Tách nước từ 3-metylbutan-2-ol thu được sản phẩm chính là 3-metylbut-1-en.
D. Monobrom hóa propan thu được sản phẩm chính là propyl bromua.
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, Cl2, CO, O2, N2, H2 và HCl qua dung dịch nước vôi trong dư. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số đơn chất khí đi ra khỏi bình là:
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Hiện tượng nào sau đây được mô tả không đúng?
A. Thổi NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.
B. Cho đá vôi vào nước có sục khí CO2 liên tục thấy đá vôi tan dần.
C. Đun nóng nước cứng tạm thời thấy xuất hiện kết tủa trắng.
D. Thêm Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 thấy có kết tủa trắng và khí thoát ra.
Có các dung dịch sau: K2S, NaClO, NaCl, NaOH, Na2CO3, NaBr và NaI. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Hỗn hợp A gồm MgCO3 và FeCO3 nặng 28,4 gam. Cho A vào cốc chứa 60 ml dung dịch HCl, đến khi phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp thu được 30,05 gam chất rắn. Xác định CM của dung dịch HCl
Xà phòng hoá hoàn toàn 100 gam chất béo cần 150 ml dung dịch NaOH 2,25M, sau phản ứng thu được 103,625 gam muối. Chỉ số axit của chất béo đó là:
A. 7. B. 28. C. 15. D. 21.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến