Cho 3,36 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 8,56. C. 3,84. D. 5,36.
nFe = 0,06, nAgNO3 = 0,02 và nCu(NO3)2 = 0,1
Fe + 2Ag+ —> Fe2+ + 2Ag
Fe + Cu2+ —> Fe2+ + Cu
—> Chất rắn gồm Ag (0,02) và Cu (0,05)
—> m rắn = 5,36 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung nóng AgNO3. (2) Cho Fe(OH)2 vào H2SO4 đặc, nóng (dư). (3) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng. (6) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Cho a mol hỗn hợp X gồm tyrosin và Ala-Glu-Gly vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H2SO4 2M (loãng) thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 560 ml dung dịch NaOH 2,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 122,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,25 mol. B. 0,30 mol. C. 0,10 mol. D. 0,15 mol.
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm x mol CuSO4 và y mol NaCl (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 2,5 lần số mol khí thoát ra từ catot (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ x : y là
A. 3:10. B. 10:3. C. 10:1. D. 1:5.
Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 (đều no, mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đơn chức cùng dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m là
A. 29,25. B. 25,65. C. 27,45. D. 19,55.
Cho 16,1 gam một hỗn hợp gồm Al và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp H2SO4 và NaNO3. Sau phản ứng thu được 0,01 mol khí N2 và dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muôi khan. Tính m.
Một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O trùng với công thức phân tử đơn giản nhất. Khi phân tích a gam chất A có thấy 2,32 gam C và H. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam chất A cần 4,48 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 9,36 gam. Tìm a và CTPT của A
Nung 54,75 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, BaCO3, MgCO3 đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Y và 7,84 lít CO2 (đktc). Cho Y vào nước dư thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch Z
a, Tìm % khối lượng mỗi chất trong X
b, Cho dung dịch Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,1M. Tìm V
Để đốt cháy được 10 ml thể tích hơi của 1 chất hữu cơ A cần dùng hết 30ml O2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích của O2 đã phản ứng. Lập CTPT của A
Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch H2SO4 (A), dung dịch NaOH (B), biết rằng:
a, Nếu đổ 3 lít dung dịch A vào 2 lít dung dịch B thì được 1 dung dịch có tính Axit với nồng độ H2SO4 là 0,2M
b, Nếu đổ 2 lít dung dịch A vào 3 lít dung dịch B thì được 1 dung dịch có tính kiềm với nồng độ NaOH là 0,1M
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng đến 50,4 lít không khí. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 hấp thụ hoàn toàn vào bình dựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 23,4 gam và 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 41,664 lít. Xác định CTPT chất A (Các thể tích đo ở đktc, không khí gồm 20%O2 và 80% N2 theo thể tích, coi N2 không bị nước hấp thụ)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến